Dựa vào nội dung bài báo bên dưới (người bị khởi tố đã không bỏ trốn, mà còn viết đơn xin khoan hồng, nhưng đây là vụ việc mang tầm quốc tế, nên vụ án phải lật lại) và em có xem giải nghĩa từ điển Nga-Nga thì từ розыск không mang ý nghĩa truy nã, mà ý nghĩa là "thu thập thông tin, điều tra các hành vi phạm tội".Cám ơn HN về bào viết, mình xin góp ý như vậy, ko biết có đúng ko:
"Cuộc điều tra quốc tế" Международное расследование vì розыск mang nghĩa truy nã, truy tìm..
Dịch các thuât ngữ về chính quyền có đặc thù riêng, không phải cứ ghép từ là được. VD như Quốc hội (của VN ta và TQ chẳng hạn) không dịch là " парламент" - Nghị viện.Các anh/chị trong diễn đàn ai biết thì giúp e dịch mấy tên gọi này với ạ! em có dịch được vài từ, có sai anh/chị sửa giùm e với...Em cảm ơn nhiều lắm luôn ạ
.........
Bác ơi cháu có vài thắc mắc thế này:Dịch các thuât ngữ về chính quyền có đặc thù riêng, không phải cứ ghép từ là được. VD như Quốc hội (của VN ta và TQ chẳng hạn) không dịch là " парламент" - Nghị viện.
Vài chú ý khi dịch::
- Từ Комиссия và Комитет đều là Ủy ban, nhưng Комиссия thường dùng cho các CQ lập pháp, Комитет thường dùng trong Chính phủ.
- Cách viết hoa tên riêng, danh hiệu ... tiếng Nga khác ta và khác tiếng Anh.
- Các bộ như Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ lao động-thương binh và xã hội, Uỷ ban Văn hóa, Giao dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng ... trong Chính phủ Nga gọi khác, cho nên cần phải dịch đúng nghĩa tiếng Việt.
1. Chủ tịch Quốc hội: Председатель Национального Собрания
2. Phó Chủ tịch Quốc hội: Вице-председатель Национального Собрания:
3. Chủ tịch Hội đồng dân tộc: Председатель Совета Национальностей
4. Chủ nhiệm Uỷ ban Pháp luật: Председатель Комиссии по законодательству
5. Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp: Председатель Комиссии по вопросам правосудия
6. Chủ nhiệm Uỷ ban Kinh tế: Председатель Экономической комиссии
7. Chủ nhiệm Uỷ ban Tài chính: Председатель Комиссии по финансам
8. Chủ nhiệm Uỷ ban Quốc phòng An ninh: Председатель Комиссии по обороне и безопасности
9. Chủ nhiệm Uỷ ban Văn hóa, Giao dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng: Председатель Комиссии по культуре, образованию, делам молодежи, подростков и детей
10. Chủ nhiệm Uỷ ban Về các vấn đề xã hội: Председатель Комиссии по социальным вопросам
11. Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học- Công nghệ và Môi trường: Председатель Комиссии по науке, технологии и окружающей среде
12. Chủ nhiệm Uỷ ban Đối ngoại: Председатель Комиссии по внешним связям
13. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội: Председатель Канцелярии Национального Собрания
14. Trưởng ban công tác đại biểu: Руководитель Комиссии по работе с делегатами
15. Chủ tịch nước: Президент (страны)
16. Phó chủ tịch nước: Вице-президент (страны)
17. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao: Председатель Верховного народного суда
18. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Генеральный прокурор Верховной народной прокуратуры
19. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam: Правительство Социалистической республики Вьетнама
20. Thủ tướng chính phủ: Премьер-министр Правительства
21. Phó thủ tướng chính phủ: Заместитель Премьер-министра Правительства
22. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Министр обороны
23. Bộ trưởng Bộ Công an: Министр общественной безопасности
24. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Министр иностранных дел
25. Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Министр внутренних дел
26. Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Министр юстиции
27. Bộ trưởng bộ kế hoạch và đầu tư: Министр планирования и инвестиций
28. Bộ trưởng Bộ tài chính: Министр финансов
29. Bộ trưởng Bộ Công thương: Министр промышленности и торговли
30. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Министр сельского хозяйства и развития сельских местностей
31. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Министр транспорта
32. Bộ trưởng Bộ xây dựng: Министр строительства
33. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Министр природных ресурсов и охраны окружающей среды
34. Bộ trưởng Bộ thông tin-truyền thông: Министр информации и коммуникаций
35. Bộ trưởng Bộ lao động-thương binh và xã hội: Министр по вопросам труда, инвалидов войны и социального обеспечения
36. Bộ trưởng Bộ văn hóa-thể thao-du lịch: Министр культуры, спорта и туризма
37. Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ: Министр науки и технологий
38. Bộ trưởng Bộ Giao dục và đào tạo: Министр образования и подготовки кадров
39. Bộ trưởng Bộ y tế: Министр здравоохранения
40. Bộ trưởng-chủ nhiệm Ủy ban dân tộc: Министр-председатель Комиссии по делам национальностей
41. Thống đốc ngân hàng nhà nước: Губернатор Государственного банка
42. Tổng thanh tra chính phủ: Главный государственный инспектор
43. Bộ trưởng-chủ nhiệm Văn phòng chính phủ: Министр-председатель Канцелярии Правительства
1. Cũng được, nhưng hay dùng "Заместитель" hơn vì có Phó thứ nhất, Phó thứ hai ... còn "Вице" thường dùng khi có 1 ông Phó.Bác ơi cháu có vài thắc mắc thế này:
1. Vì sao mình k dùng "Phó thủ tướng Chính phủ -Вице- Премьер-министр Правительства" như Phó chủ tịch nước "Вице-президент" ạ?
2. "Chủ nhiệm ủy ban kinh tế - cháu dùng có giới từ "по" như các Chủ nhiệm ủy ban khác- Председатель по Экономике" được không?
3. Các Bộ trưởng cháu thêm vào phía sau là "кадров" như Bộ trưởng bộ GD-ĐT được không?
Cháu cảm ơn bác.
Dạ vâng, cháu hiểu rồi ạ. Cảm ơn bác nhiều lắm.1. Cũng được, nhưng hay dùng "Заместитель" hơn vì có Phó thứ nhất, Phó thứ hai ... còn "Вице" thường dùng khi có 1 ông Phó.
2. Người Nga ít nói như vậy.
3. Không được. Dùng từ "кадров" vì cụm từ "Bộ GD-ĐT" trong tiếng Việt hơi bị cụt: đào tạo cái gì? đào tạo toàn dân à?(vì Bộ là cơ quan cho cả nước), cho nên trong tiếng Nga phải thêm nó (có chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ đàng hoàng).
Mỗi tháng tôi dịch dăm bảy văn bản của các bộ ngành sang tiếng Nga cho nên đó là dịch chuẩn sang tiếng Nga tên gọi các CQ, chức vụ ... trong bộ máy Nhà nước của ta.