Đã trả lời Dịch Thành ngữ Nga - Việt Держать ...

Daria Chan

Thành viên thường
Các bạn cho mình hỏi về các câu thành ngữ tương đương trong Tiếng Việt.
1.ДЕЛИТЬ ШКУРУ НЕУБИТОГО МЕДВЕДЯ
2. ДЕРЖАТЬ КАМЕНЬ ЗА ПАЗУХОЙ
3.ДЕРЖАТЬ СЕБЯ В РУКАХ
4.ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР
Cám ơn mọi người nhiều ạ.!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
1.ДЕЛИТЬ ШКУРУ НЕУБИТОГО МЕДВЕДЯ = đếm cua trong hang.
2. ДЕРЖАТЬ КАМЕНЬ ЗА ПАЗУХОЙ = có ý đồ đen tối.
3.ДЕРЖАТЬ СЕБЯ В РУКАХ = giữ bình tĩnh.
4.ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР = chịu đòn, chống cự, kiềm chế đợt tấn công.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1. ДЕЛИТЬ ШКУРУ НЕ УБИТОГО МЕДВЕДЯ: nghĩa là lên kế hoạch làm việc gì đó dựa vào nguồn lợi từ 1 công việc khác, mà chưa biết rõ kết quả của công việc đó. Ví dụ:
Продажа авто еще не завершена, машина только выставлена на продажу, а продавцы уже говорят, куда потратят деньги. При этом даже может быть неизвестно, удастся ли продать его за ожидаемую высокую цену. (oto trong của hàng vẫn còn trưng bày trong cửa hàng, chưa bán hết, nhưng những nhân viên đã tính sẽ tiêu tiền như thế nào, trong khi họ ko biết việc buôn bán có thuận lợi như họ mong muốn hay không)​
Nên mình nghĩ câu tương đương trong tiếng Việt là ĐẾM CUA TRONG LỖ

2. ДЕРЖАТЬ КАМЕНЬ ЗА ПАЗУХОЙ: nghĩa là có ác ý, thù địch ngấm ngầm với ai đó, nhưng bên ngoài lại tỏ ra bình thường như không có chuyện gì và sẵn sàng lợi dụng hoàn cảnh thích hợp để gây khó dễ cho đối phương. Có thể dịch là : NUÔI LÒNG THÙ HẬN

3.
ДЕРЖАТЬ СЕБЯ В РУКАХ: nghĩa là biết kiềm chế biểu lộ những cảm xúc tức giận, bực bội của mình. Có thể dịch là GIỮ BÌNH TĨNH
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
4.ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР
Продолжать действовать(не унывать) несмотря на неудачи, поражения.
 

Daria Chan

Thành viên thường
Câu: ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР
Сто́йко выде́рживать нападе́ние, кри́тику со стороны́ ко́го-либо; не поддава́ться тру́дностям.
Theo mình dịch là BẠI KHÔNG NẢN/ KHÓ KHĂN CHẲNG LÙI.


 

Daria Chan

Thành viên thường
1. ДЕЛИТЬ ШКУРУ НЕ УБИТОГО МЕДВЕДЯ: nghĩa là lên kế hoạch làm việc gì đó dựa vào nguồn lợi từ 1 công việc khác, mà chưa biết rõ kết quả của công việc đó. Ví dụ:
Продажа авто еще не завершена, машина только выставлена на продажу, а продавцы уже говорят, куда потратят деньги. При этом даже может быть неизвестно, удастся ли продать его за ожидаемую высокую цену. (oto trong của hàng vẫn còn trưng bày trong cửa hàng, chưa bán hết, nhưng những nhân viên đã tính sẽ tiêu tiền như thế nào, trong khi họ ko biết việc buôn bán có thuận lợi như họ mong muốn hay không)​
Nên mình nghĩ câu tương đương trong tiếng Việt là ĐẾM CUA TRONG LỖ

2. ДЕРЖАТЬ КАМЕНЬ ЗА ПАЗУХОЙ: nghĩa là có ác ý, thù địch ngấm ngầm với ai đó, nhưng bên ngoài lại tỏ ra bình thường như không có chuyện gì và sẵn sàng lợi dụng hoàn cảnh thích hợp để gây khó dễ cho đối phương. Có thể dịch là : NUÔI LÒNG THÙ HẬN

3.
ДЕРЖАТЬ СЕБЯ В РУКАХ: nghĩa là biết kiềm chế biểu lộ những cảm xúc tức giận, bực bội của mình. Có thể dịch là GIỮ BÌNH TĨNH
Cám ơn nhé!
 
Top