Dịch ngẫu nhiên Nga - Việt

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Em tiếp tục ạ (Em cố gắng luôn tự dịch trước, để bộc lộ hết quá trình suy nghĩ của em ạ. Vì đã có lần ch @masha90 chỉ ra cho em rất nhiều điều từ lỗi sai trong bản dịch của em ạ)

Мне всегда нравилось читать сказки: веселые и грустные, страшные и добрые, серьезные и забавные. Сейчас они живут в книгах, а раньше народ передавал их из уст в уста, рассказывая о своей жизни, о своих мечтах я надеждах. Сказки обязательно чему-то учат, разоблачая трусость и подлость, ложь и насилие, лицемерие и предательство. Поэтому они делают нас лучше и добрее: "Сказка — ложь, да в ней намек: добрым молодцам урок".

Em luôn thích đọc truyện cổ tích: có chuyện vui chuyện buồn, chuyện tốt và xấu, chuyện mang tính nghiêm khắc hay hài hước. Ngày nay thì truyện cổ tích có ở trong sách, còn ngày xưa người ta chỉ truyền miệng, kể về cuộc sống của mình, về những ước mơ (và) hi vọng. Truyện cổ tích luôn dạy ta bài học gì đó: tố cáo sự nhát gan, đểu cáng, lừa dối, bạo ngược, giả nhân giả nghĩa và phản bội. Vì thế chúng luôn khiến chúng ta tốt hơn. "Truyện cổ tích - chẳng phải sự thật. Đúng vậy, nhưng ở trong đó chứa những bài học cho những người trẻ tốt bụng."

1. Tại sao "Мне всегда нравилось ". Có khác gì với "Мне всегда нравится" ạ?
2. я hay и? Tại em thấy lạ: hai phím này gõ lẫn với nhau thì hơi khó. Có thể cấu trúc khác mà em chưa biết.
3. "Сказка — ложь, да в ней намек: добрым молодцам урок" câu này em thật sự không hiểu đang ám chỉ cái gì ạ. Câu này có giống nghĩa với câu sau ko ạ: Сказка — ложь, да, но в ней намек: добрым молодцам урок"
1. Tác giả viết "Мне всегда нравилось” là ý muốn nói rằng “dạo còn bé (trước đây) tôi rất thích đọc truyện cổ tích”. Bây giờ là người lớn rồi, chuyện cổ tích dù hay đến mấy thì người lớn cũng chỉ rút ra cho mình những bài học răn đời chứ làm sao say mê thích thú như dạo còn trẻ con được nữa!

2. Mình nghĩ là chữ и, họ in nhầm thôi.

3. Bạn hiểu đúng rồi đấy: đôi khi да mang nghĩa но. Tức là "Сказка — ложь, да в ней намек: добрым молодцам урок" = "Сказка — ложь, но в ней намек: добрым молодцам урок". Ví dụ: “Малый, да удалой” = “Bé, nhưng mà bé hạt tiêu”.
 

georu

Thành viên thường
Đoạn sau được trích trên trang: http://www.noisette-software.com/chtob-muzykantom-byt-tak-nadobno-umene-po-basnyami-i-a-krylova/

Только профессионал-соловей, прилетевший на шум, открыл глаза горе-музыкантам: "Чтоб музыкантом быть, так надобно уменье и уши ваших понежней... А вы, друзья, как ни садитесь, все в музыканты не годитесь".
---- Chỉ có nghệ sĩ họa mi, bay tới (vì??) tiếng ồn, mới khiến những người chơi tội nghiệp mở mắt: "Để trở thành nghệ sĩ phải có kĩ năng và đôi tai (чьи уши?). Còn các bạn, dẫu có ngồi kiểu gì thì cũng không thể thành nghệ sĩ được".

Em hiểu vậy có đúng không ạ? Và chỗ bôi đỏ thứ 2 nghĩa là gì ạ?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Đoạn sau được trích trên trang: http://www.noisette-software.com/chtob-muzykantom-byt-tak-nadobno-umene-po-basnyami-i-a-krylova/

Только профессионал-соловей, прилетевший на шум, открыл глаза горе-музыкантам: "Чтоб музыкантом быть, так надобно уменье и уши ваших понежней... А вы, друзья, как ни садитесь, все в музыканты не годитесь".
---- Chỉ có nghệ sĩ họa mi, bay tới (vì??) tiếng ồn, mới khiến những người chơi tội nghiệp mở mắt: "Để trở thành nghệ sĩ phải có kĩ năng và đôi tai (чьи уши?). Còn các bạn, dẫu có ngồi kiểu gì thì cũng không thể thành nghệ sĩ được".

Em hiểu vậy có đúng không ạ? Và chỗ bôi đỏ thứ 2 nghĩa là gì ạ?

1. “На шум прибежали люди” là cụm từ được người Nga hay dùng, có nghĩa là “thấy ồn ào nên mọi người chạy đến”. Nôm na là “nghệ sĩ hoạ mi thấy ồn ào bèn bay đến và…”

2. Trong tiếng Nga cái từ “горе” trong “горе-музыкант”, “горе-художник”, “горе-студент” v.v…không mang nghĩa “tội nghiệp” (tức là đáng thương hại) mà có nghĩa “không hợp, ngồi nhầm chỗ [do thiếu hiểu biết hoặc bị ép buộc]”, à phải rồi, chuẩn nhất là “giả cầy”. Горе-музыканты = các nhạc công giả cầy!

3. так надобно уменье и уши ваших понежней thì thế này:
- надобно ở đây có nghĩa нужно, нужны;
- надобно уменье и уши ваших понежней = нужны уменье и уши, которые понежней (ваших ушей [чем ваши уши]) = cần phải có năng khiếu và đôi tai thẩm thấu âm nhạc tốt hơn tai các bạn.
 

georu

Thành viên thường
Сâu sau em trích trong bài này ạ: http://100pudov.com.ua/writing/Pushkin_A_S_/Raznoe/Volshebnitsa-zima/47/2/3773/

В такую холодную зимнюю ночь становится очень тоскливо и невольно мечтается о встрече с дорогим сердцу человеком возле горящего камина.

Em cảm là câu này hắn nói về vụ đêm đông lạnh ngồi bên lò sưởi buồn chán nhớ người yêu (дорогой человек). Nhưng mà em thắc mắc:

1. Что/Кто становится очень тоскливо? Какая-то девушка?
2. Правильно ли: сердцу девушки невольно мечтается о встрече с дорогим человеком?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Сâu sau em trích trong bài này ạ: http://100pudov.com.ua/writing/Pushkin_A_S_/Raznoe/Volshebnitsa-zima/47/2/3773/

В такую холодную зимнюю ночь становится очень тоскливо и невольно мечтается о встрече с дорогим сердцу человеком возле горящего камина.

Em cảm là câu này hắn nói về vụ đêm đông lạnh ngồi bên lò sưởi buồn chán nhớ người yêu (дорогой человек). Nhưng mà em thắc mắc:

1. Что/Кто становится очень тоскливо? Какая-то девушка?
2. Правильно ли: сердцу девушки невольно мечтается о встрече с дорогим человеком?

В такую холодную зимнюю ночь становится очень тоскливо и невольно мечтается о встрече с дорогим сердцу человеком возле горящего камина = Vào cái đêm đông lạnh lẽo ấy trong lòng tràn ngập nỗi cô đơn và bỗng dưng ta mơ mộng về cuộc hẹn hò với người thương bên lò sưởi bập bùng ấm áp.

Trong câu trên đây chủ thể (ở cách 3 [кому тоскливо? кому становится тоскливо?) ẩn, nhưng ta cũng có thể đoán được là мне (chính là tác giả, nhưng dựa vào 1 câu duy nhất thì không thể suy được là đàn ông hay đàn bà). Chữ сердцу là đi với từ дорогой (ví dụ: дорогая сердцу школа, дорогая сердцу вещь v.v…). Bạn lưu ý: vào thời điểm tác giả đang nói đến chả có lò sưởi nào cả, lò sưởi và người thương là trong tưởng tượng thôi. Và дорогой сердцу человек cũng có thể là một phụ nữ chứ không nhất thiết phải là đàn ông.
 
Chỉnh sửa cuối:

georu

Thành viên thường
Em xin được tiếp tục ạ: (trích trong phần giới thiệu sách Карл Сьюэлл. Клиенты на всю жизнь)

1. Сьюэлл верит в психологическое тестирование будущих сотрудников. И его главный тест таков: ерзает ли человек во время интервью? Если вы можете сидеть спокойно все время интервью – вы герой не его романа. Он любит энергичных людей.

---- Sewell tin vào sự kiểm tra tâm lí nhân viên tương lai khi phỏng vấn. Ông để ý xem ứng viên có hay cựa quậy trong thời gian phỏng vấn hay không. Nếu bạn có thể ngồi yên suốt thời gian ấy - ... (xứng đáng được nhận vào làm?). Ông ấy thích những người giàu nghị lực (tức có khả năng chịu đựng?).

2. К чести Сьюэлла, он не использует свою трибуну успешного бизнесмена для проповедей о проблемах государственного долга, кризисе в сфере образования или даже о Cola войнах. Он придерживается того, что он знает.

---- (Được cái???!) Sewell không bao giờ sử dụng (danh tiếng) doanh nhân thành công của mình để thuyết giáo về những vấn đề nợ công, khủng hoảng trong giáo dục, hay thậm chí những cuộc chiến CocaCola. Ông ấy (chỉ bàn/nói về) những điều mà ông ấy biết.


Em thắc mắc ạ:
_ вы герой не его романа - tại sao lại chình ình "не" ở đây ạ? Có giống với "вы герой не только его романа" không ạ?
_ 3. Em đọc một số giải nghĩa của "К чести" nhưng không hiểu ạ:
"Хорошо характеризуя кого-либо, отдавая должное его заслугам и достоинствам."
---- mô tả tốt về một người nào đó, người ấy ...(làm gì vậy ạ?). Что должное?


От души вам спасибо большое!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Em xin được tiếp tục ạ: (trích trong phần giới thiệu sách Карл Сьюэлл. Клиенты на всю жизнь)

1. Сьюэлл верит в психологическое тестирование будущих сотрудников. И его главный тест таков: ерзает ли человек во время интервью? Если вы можете сидеть спокойно все время интервью – вы герой не его романа. Он любит энергичных людей.

---- Sewell tin vào sự kiểm tra tâm lí nhân viên tương lai khi phỏng vấn. Ông để ý xem ứng viên có hay cựa quậy trong thời gian phỏng vấn hay không. Nếu bạn có thể ngồi yên suốt thời gian ấy - ... (xứng đáng được nhận vào làm?). Ông ấy thích những người giàu nghị lực (tức có khả năng chịu đựng?).

2. К чести Сьюэлла, он не использует свою трибуну успешного бизнесмена для проповедей о проблемах государственного долга, кризисе в сфере образования или даже о Cola войнах. Он придерживается того, что он знает.

---- (Được cái???!) Sewell không bao giờ sử dụng (danh tiếng) doanh nhân thành công của mình để thuyết giáo về những vấn đề nợ công, khủng hoảng trong giáo dục, hay thậm chí những cuộc chiến CocaCola. Ông ấy (chỉ bàn/nói về) những điều mà ông ấy biết.


Em thắc mắc ạ:
_ вы герой не его романа - tại sao lại chình ình "не" ở đây ạ? Có giống với "вы герой не только его романа" không ạ?
_ 3. Em đọc một số giải nghĩa của "К чести" nhưng không hiểu ạ:
"Хорошо характеризуя кого-либо, отдавая должное его заслугам и достоинствам."
---- mô tả tốt về một người nào đó, người ấy ...(làm gì vậy ạ?). Что должное?


От души вам спасибо большое!

1) “вы герой не его романа”và "вы герой не только его романа" khác nhau chứ. Theo mình thì vế đầu có thể dịch là “bạn không thuộc tuýp người ông ấy thích”, vế sau – “bạn thuộc tuýp người mà không chỉ mình ông ấy thích” (tức là được nhiều người thích). Còn “Он любит энергичных людей” thì có thể dịch là “ Ông ấy thích những người hoạt bát, năng nổ” (“giàu nghị lực” gần với các từ “волевой” và “целеустремлённый” hơn).

2) К чести thì mình chưa nghĩ ra được phương án nào chính xác, tạm thời mới chỉ nghĩ ra ang áng là “Đáng khen cho Sewell” hoặc “Khen thay cho Sewell”.

Отдавать должное (кому, чему) = đánh giá cao (ai đó, cái gì đó). “Отдавать должное” là một cụm từ bền vững, từ “должное” luôn ở giống trung và không hề mang nghĩa “cần phải”.
 

georu

Thành viên thường
Em trích đoạn này tại đây ạ: http://www.scienceforum.ru/2013/120/5012

Одна из причин сложной экологической ситуации в Кубане связана с увеличивающимся объектом хозяйственно-бытовых стоков, значительно опережающих строительство и модернизацию очистительных сооружений; ростом числа выездных автозаправочных станций (АЗС), которые носят значительный вред экологии, здоровью людей. На АЗС разбавляют бензин чем только могут. Специалисты сертификационно - испытательной лаборатории нефтепродуктов констатируют факты "присадки" бензина.

---- Một trong những nguyên nhân của tình trạng ô nhiễm môi trường tại Kuban là tốc độ gia tăng các đối tượng xả thải vượt quá khả năng xây dựng và hiện đại hóa các công trình xử lí, sự gia tăng .... (???) cũng gây thiệt hại đáng kể cho (hệ sinh thái) và sức khỏe con người. Tại các trạm xăng, người ta pha xăng loãng hơn tỉ lệ cho phép. Các chuyên gia của phòng giám định (chất lượng) các sản phẩm từ dầu xác nhận có hiện tượng (pha cái gì vào xăng ạ?).

Em xin cảm ơn trước ạ :D
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Em trích đoạn này tại đây ạ: http://www.scienceforum.ru/2013/120/5012

Одна из причин сложной экологической ситуации в Кубане связана с увеличивающимся объектом хозяйственно-бытовых стоков, значительно опережающих строительство и модернизацию очистительных сооружений; ростом числа выездных автозаправочных станций (АЗС), которые носят значительный вред экологии, здоровью людей. На АЗС разбавляют бензин чем только могут. Специалисты сертификационно - испытательной лаборатории нефтепродуктов констатируют факты "присадки" бензина.

---- Một trong những nguyên nhân của tình trạng ô nhiễm môi trường tại Kuban là tốc độ gia tăng các đối tượng xả thải vượt quá khả năng xây dựng và hiện đại hóa các công trình xử lí, sự gia tăng .... (???) cũng gây thiệt hại đáng kể cho (hệ sinh thái) và sức khỏe con người. Tại các trạm xăng, người ta pha xăng loãng hơn tỉ lệ cho phép. Các chuyên gia của phòng giám định (chất lượng) các sản phẩm từ dầu xác nhận có hiện tượng (pha cái gì vào xăng ạ?).

Em xin cảm ơn trước ạ :D
1) выездная(передвижная) автозаправочная станция = xe bồn chở xăng (để nạp nhiên liệu cho máy móc không có điều kiện đến nạp ở các trạm xăng dầu [không tự di chuyển được hoặc không được phép rời hiện trường thi công]).

2) На АЗС разбавляют бензин чем только могут = Người ta pha loãng xăng trên các xe bồn bằng bất cứ thứ gì có thể.

3) присадки = các phụ gia (pha vào xăng để giảm nguy cơ phát nổ, khả năng tạo bồ hóng trên thành xi-lanh v.v…).

Специалисты сертификационно - испытательной лаборатории нефтепродуктов констатируют факты "присадки" бензина có thể dịch là “Các chuyên gia giám định chất lượng các sản phẩm chế xuất từ dầu xác nhận nhiều trường hợp xăng bị lẫn đủ các loại tạp chất”.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Bê tông ứng lực trước

Один из недостатков бетона – его малая прочность при растяжении. Вследствие этого в растянутой зоне железобетонных конструкций под действием внешних нагрузок образуются трещины, которые снижают их долговечность. Идея создания предварительно напряжённого железобетона заключалась в том, чтобы бетон, плохо работающий на растяжение, заставить работать на сжатие. С этой целью зоны железобетонного элемента, в которых под действием эксплуатационных нагрузок предполагается появление растягивающих напряжений, в стадии изготовления подвергается обжатию, отпуская натяжные устройства растягиваемой (предварительно напряжённой) арматуры. Железобетонные конструкции, в которых в процессе изготовления создаются искусственные напряжения сжатия, называются предварительно напряжёнными.
 

georu

Thành viên thường
Em cày tiếp ạ:

1. Путин и Меркель встретились, когда в Москве, с учетом разницы во времени, была уже глубокая ночь. Некоторые подробности беседы, которая проходила за закрытыми дверями почти два с половиной часа и завершилась за полночь, сообщил пресс-секретарь президента Дмитрий Песков: "В ходе продолжительной и детальной беседы В.Путин и А.Меркель провели весьма подробную "сверку часов" о ходе реализации Минских договоренностей. Акцентировано первоочередное значение завершения процесса разведения противоборствующих сторон на юго-востоке Украины.

--- Cuộc gặp giữa Putin và Merkel diễn ra vào lúc đêm khuya, theo giờ Moscow. Thư kí tổng thống Nga Dmitri Peskov thông báo một số chi tiết về cuộc thảo luận kín tới tận nửa đêm, kéo dài hai tiếng rưỡi: "Trong cuộc thảo luận dài và chi tiết hai nhà lãnh đạo đã "mổ xẻ" (???) chi tiết sự thực thi bản thỏa thuận Minsk. Hai người nhấn mạnh tính cấp thiết của sự thực thi tiến trình ... (???) tại Đông Nam Ukraine.


2. Петра Порошенко в Милане встретили пикетом Антифашистов, которые потребовали прекратить войну против собственного народа в Донбассе, а также положить конец вольнице экстремистски настроенных националистов.

--- Người ta thấy Peter Poroshenko ở Milan cùng với đội tự vệ chống phát xít. Những người này yêu cầu chấm dứt cuộc nội chiến ở Donbass và đặt dấu chấm hết cho ...(?)
Em hiểu thế này có đúng không ạ:
вольница экстремистски настроенных националистов = вольница, которая настроенна националистами по экстремистическому пути (tình trạng bạo loạn, gây bởi những kẻ dân tộc chủ nghĩa cực đoan)

http://www.1tv.ru/news/polit/269906
 
Top