nguoikhongten
Thành viên thường
anh chị giúp em có chỗ nào sai không ạ!
переведите на русский язык, используя деепричастные обороты.
переведите на русский язык, используя деепричастные обороты.
- 1.Họ vừa đi dạo trong công viên vừa trò chuyện vui vẻ cùng nhau.
- Гуляя в парке ,они весело разговаривали вместе.
- 2.Vì giận tôi đã lâu rồi chị gái không viết thư cho tôi.
- Рассердившись на меня уже давно , саршая сестра не писала письмо мне.
- 3.Chúng tôi chia tay, chúc nhau đi đường may mắn và thành công.
- Расставаясь , мы желаем друг другу счастливого пути.
- 4.Tốt nghiệp đại học, anh tôi thi đậu vào nghiên cứu sinh.
- Окончив институт, мой брат поступил в аспирантуру.
- 5.Lên đến tầng 10, họ bấm chuông cửa căn hộ số 1004.
- Поднявщись на 10 –ый этаж , они позвонили дверь квартиры 1004.
- 6.Không biết địa chỉ căn hộ, chúng tôi bị đi lạc trong tòa nhà ấy.
- Не зная адрес квартиры, мы заблудились в этом здании.
- 7.Xong việc, giờ anh ấy đang nghỉ ngơi ở nhà.
- Окончив работу,он отдыхает дома.
- 8.Trên đường trở về từ cuộc họp với ban giám đốc, chúng tôi tiếp tục thảo luận vấn đề ấy.
- Возвращались с собрание с директором , мы продрлжали обсуждать в этот вопрос.
- 9.Nghe tiếng ồn ngoài đường, cô ấy vội chạy ra phía cửa sổ.
- Услышав шум на улице, она спешно побежала к окну.
- 10.Nghỉ ngơi sau giờ học, tôi thường nghe nhạc hoặc đọc sách.
- Отдыхая после занятия , я часто слушаю музыку или читаю книгу.
- 11.Khi nói tiếng Nga, chúng tôi thường làm sai.
- Говоря по –русски, мы часто делаем ошибку.
- 12.Sợ trễ tàu, chúng tôi vội vàng chạy ra ga.
- Боявшись опоздать на поезд , мы спешно побежали в вокзал.
- 13.Khi đọc báo, tôi thường viết ra các từ mới.
- Читая газету, я часто записываю новых слов.
- 14.Nghỉ ngơi xong, anh ấy tiếp tục công việc của mình ở nhà máy.
- Отдохнув, он продолжал свою работу на заводе.
- 15.Biết về chuyến đi của anh ấy, chúng tôi quyết định tập trung ớ nhà anh ấy .
- Узнав о его поездке, мы решали собираться у него .
- 16.Trong quá trình viết luận văn, sinh viên sử dụng nhiều tàu liệu khác nhau.
- Работая над диссертацией, студенты используют разнообразные материалы.
- 17.Nhìn ấy bọn trẻ, chú chó chạy ra đón.
- Увидев дети, cобака выбежала встречать.
- 18.Giáo dục cho con trẻ tình yêu lao động, cha mẹ giúp con mình trở thành những công dân độc lập.
- Воспитывая у детей любовь к труду, родители помогают им стать независимыми гражданами.
- 19.Trên đường ra sân bay đón bạn, tôi gặp một tai nạn bất ngờ.
- Идя в аэропорту встречать друга , я увидел внезапную аварию.
- 20.Nhìn qua cửa sổ, tôi thấy cô bé đang chơi đùa với bạn.
- Смотря в окно, я увидел девочку, которая играет с друзьями.
- 21.Cậu bé cầm quyển sách chạy ra khỏi lớp.
- Взяв книгу, мальчик выбежал из класса.
- 22.Khi phân tích các tác phẩm của nhà thơ pushkin, chúng tôi cảm thấy ngưỡng mộ ông ấy hơn.
- Анализируя произведения поэта Пушкина , мы больше восхищались им .
- 23.Khi bắt đầu làm việc với văn bản, hãy cố đọc kĩ nó.
- Наччиная работать с тесктом , постарайтесь внимательно читате.
- 24.Tôi nghe tiếng chim hót buổi sáng mà không mở mắt ra.
- Слышая пение в утром, я не открывал глазы
- 25.Tôi mải mê suy nghĩ khi làm bài tập.
- Делая задания, я задумываю внимательно.
- 26.Tiến lại gần tủ, tôi cầm lấy một quyển sách.
- Подойдя к шкафу, я взял одну книгу.
- 27.Kết thúc ngày làm việc mệt mỏi, chúng tôi quyết định nghỉ ngơi.
- Окончив усталый рабочий день, мы решил отдыхать.
- 28.Khi mua hàng nhớ phải xem hạn sử dụng.
- Покупая товары нужно проверять срок годности.