Thành viên xác nhận
Извини(-те) - Xin thứ lỗi, xin lỗi!
Đây là cách xin lỗi thường gặp nhất, dùng trong những trường hợp lỗi nhỏ, thất lễ nhỏ. Trong nhiều trường hợp có thể dùng như "Excuse me!" trong tiếng Anh.
Прости (-те) - Xin thứ lỗi, xin lỗi.
Đây là cách dùng để xin lỗi thường dùng, dùng cho những sự sai sót lớn hoặc nhỏ. Ngoài ra, còn có thể là cách nói lịch sự, dùng khi hỏi han, thỉnh cầu và chào hỏi, thường được dịch thành "Xin hỏi", "Làm ơn". Như : Простите, вы не скажете, где магазин? (Xin lỗi, anh chỉ cho cửa hàng ở đâu?)
Đây là cách xin lỗi thường gặp nhất, dùng trong những trường hợp lỗi nhỏ, thất lễ nhỏ. Trong nhiều trường hợp có thể dùng như "Excuse me!" trong tiếng Anh.
Ví dụ 1:
-Девушка, осторожнее.
-Cô gái, cẩn thận một chút.
-Извините, пожалуйста. Я случайно вас толкнула.
-Xin thứ lỗi, tôi tình cờ đụng phải anh.
Ví dụ 2:
-Извините, я, кажется, занял ваше место.
-Xin lỗi, hình như tôi đã ngồi nhầm chỗ của anh.
-Ничего, там ещё свободное место.
-Không sao, phía kia còn chỗ trống mà.
Ví dụ 3:
-Извините за приход без предупреждения.
-Xin lỗi vì đã đến mà không báo trước.
-Что вы! Входите, я очень рад видеть вас.
-Ấy chết, xin mời vào, tôi rất vui gặp anh.
Прости (-те) - Xin thứ lỗi, xin lỗi.
Đây là cách dùng để xin lỗi thường dùng, dùng cho những sự sai sót lớn hoặc nhỏ. Ngoài ra, còn có thể là cách nói lịch sự, dùng khi hỏi han, thỉnh cầu và chào hỏi, thường được dịch thành "Xin hỏi", "Làm ơn". Như : Простите, вы не скажете, где магазин? (Xin lỗi, anh chỉ cho cửa hàng ở đâu?)
Ví dụ 1:
-Простите, что я зачтавил вас долго ждать.
-Xin lỗi, vì đã để anh chờ lâu.
-Ничего, и я здесь недолго.
-Không sao, tôi cũng vừa mới đến không lâu.
Ví dụ 2:
-Простите, я вам не помешала.
-Xin lỗi, tôi không làm phiền anh chứ?
-Нет, нет, пожалуйста, входите.
-Không, không, xin mời vào.
Ví dụ 3:
-Простите, я больше не буду так делать.
-Xin lỗi, tôi sẽ không bao giờ như thế nữa.
-Ну ладно.
-Thôi, được rồi.