Bài học Cách nói lời chia tay, câu tạm biệt trong tiếng Nga

Google

Thành viên xác nhận
Счастливого пути! - Chúc thuận buồm xuôi gió!
Đây là câu chúc dành cho người sắp đi xa. Ngoài "Счастливого пути!" người ta cũng hay nói "В добрый путь! В добрый час!"

Người nhận được lời chúc có thể trả lời "Спасибо!" (Cảm ơn!) hoặc cách nói có ngữ khí thoải mái hơn "Счастливо отставаться!" (Chúc anh ở nhà bình an!).
Ví dụ 1:

-Катюша, как доедешь, так позвони.

-Kachiusa, đến nơi thì gọi điện về nhé!

-Обязательно. Не скучай без меня, Антон.

-Nhật định rồi. Đừng buồn vì vắng em nhé, Anton!

-Счастливого пути, Катюша. Хорошего тебе отдыха.

-Chúc lên đường thuận buồm xuôi gió, Kachiusa. Chúc em nghỉ ngơi vui vẻ nhé.

-Счастливо отставаться.

-Anh ở nhà bình an.

Ví dụ 2:

-В добрый путь. Оля.

-Chúc lên đường thuận buồm xuôi gió, Olia.

-Спасибо, до свидания.

-Cảm ơn, tạm biệt!
Прощай(те)! - Tạm biệt! Vĩnh biệt!


Đây là cách tạm biệt khi cần đi xa một thời gian dài. Có thể là vĩnh biệt mãi mãi.

Ví dụ 1:

-Прощайте, Игорь Михайловичю Не знаю, когда ещё увидимся.

-Tạm biệt, Igor Mikhailovic. Không biết đến khi nào chúng ta mới gặp lại nhau.

-Надеюсь, что вы к нам ещё придете.

-Hi vọng bạn sẽ lại đến với chúng tôi.

-Я тоже надеюсь. Никогда не забуду дней, проведенных с вами.

-Tôi cũng hi vọng như vậy. Tôi sẽ không bao giờ quên những ngày đã cùng với anh.

Ví dụ 2:

-До свидания!

-Tạm biệt!

-Не до свидания, а прощайте, мы больше уже никогда не увидимся.

- Không phải là tạm biệt, mà là vĩnh biệt, chúng ta không khi nào có thể gặp lại nhau nữa.
Не забывайте нас! - Đừng quên chúng tôi nhé!

"Не забывайте нас" là cách nói khá khách sáo khi tạm biệt. Người Nga cũng thường nói Приходите (Hãy đến nhé); Заходите (Hãy ghé lại nhé); Заежайте (Tiện xe thì đến nhé); Звоните (Gọi điện nhé). Đối với những người cần ngồi xe đi xa còn nói Пишите (Hãy viết thư nhé), Не забывайте писать (Đừng quên viết thư nhé). Давайте о себе знать (Hãy gửi thư nhé).

Ví dụ:

- Простите, Василий Степанович, но я вынужден уже вас оставить.

-Xin thứ lỗi, Vaxili Stepanovich, nhưng tôi buộc phải cáo biệt anh.

-Я вас не задержу. Приходите, пожалуйста, почаще. Не забывайте нас.

-Tôi không giữ cậu nữa. Sau này nhớ đến thường xuyên nhé. Đừng quên chúng tôi đấy.

-Спасибо за теплый приём. Прощайте.

- Cảm ơn sự đón tiếp nồng hậu. Tạm biệt.

-Всего наилучшего.

-Chúc mọi sự tốt lành!
Удачи - Chúc may mắn! (chúc thành công)
Đối với những người sắp đi xa, những người cần làm việc gì đó, hoặc đơn giản là cách tạm biệt cùng lời chúc, người Nga thường nói "Удачи". Trong những tình huống tương tự cũng có thể nói "Успехов" (Сhúc ông (bà /anh /chị giành được thành công).

Ví dụ 1:

-Лена, я поехала за билетами.

-Lêna, tôi đi mua vé đây.

-Удачи, Олечка.

-Chúc thành công, Olêchca!

-Спасибо, до свидания.

-Cảm ơn, tạm biệt!

Ví dụ 2:

-Дима, это мой адрес, телефон. Будешь в Москве, заходи звони.

- Đima, đây là địa chỉ và số điện thoại của tôi. Bạn đến Moskva thì hãy ghé tới, gọi điện nhé!

-Спасибо, Василий Семёнович. Желаю вам успехов!

-Cảm ơn, Vaxili Semionovich. Chúc bạn thành công!

Передайте привет друзьям - xin chuyển lời hỏi thăm đến các bạn.

Kiểu câu Передайте привет (кому) thường được dùng với những ng thân thiết và bạn bè khi tạm biệt, cũng là một cách nói khách sáo.

Ngoài ra, có thể dùng Передайте (кому); Большой привет (Кому) - hỏi thăm đến ai.

Ví dụ 1:

-До свидания, Иван Иванович! Пpиходите.

-Tạm biệt, Ivan Ivanovich! Hãy đến nhé.

-Прощайте Виктор Пертрович. Передайте привет жене.

-Tạm biệt, Victor Pêtrovich. Cho tôi gửi lời thăm bà nhà.

-Большой привет вашей семье. До свидания.

-Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến cả gia đình bạn. Tạm biệt.

Ví dụ 2:

-Счастливого пкти, Витя.

-Chúc lên đường thuận buồm xuôi gió, Vichia.

-Счастливо отставаться. Привет вашим родителям.

-Chúc anh ở lại hạnh phúc. Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến bố mẹ anh.
РАЗРЕШИТЕ (ПОЗВОЛЬТЕ) ПОПРОШАТЬСЯ - Tôi xin phép được cáo từ

Đây là cách tạm biệt với ngữ khí chính thức, trong những tình huống tương tự còn có thể nói Разрешите (позвольте) откланяться! (Tôi xin cáo từ!). Chúng thường được dùng sau Мне пора (Tôi phải đi rồi).

Ví dụ 1:

- Мне пора, друзья, разрешите попрощаться.

- Các bạn, tôi phải đi rồi, tôi xin phép được cáo từ!

- Хорошо, до свидания, Сергей Иванович. Приезжая ещё, если вам поноавилось у нас. Всегда будем рады.

- Được, tạm biệt, Sergei Ivanovich. Nếu bạn thích chỗ chúng tôi, thì mời bạn lại đến nhé. Chúng tôi sẽ luôn luôn hoan nghênh bạn.

Ví dụ 2:

- Мне пора, я просто засиделся. Позвольте откланять. До свидания.

-Tôi phải đi rồi, tôi đã ngồi quá ỉâu rồi. Cho tôi xin cảo biẳ Tạm biệt.

- До завтра, господин Иванов.

- Ngày mai gặp lại, ông Ivanov.
 
Top