Các cách biểu thị sự cảm ơn trong tiếng Nga

Шкатулка

Thành viên thường

  1. Спасибо (cảm ơn)- Đây là cách biểu thị sự biết ơn thường dùng nhất. Để nói về lý do vì sao cảm ơn có thể dùng за что hoặc за то что..., tiếp theo là lời cảm ơn ai Кому, như: Спасибо вам за помощь (cảm ơn sự giúp đỡ của ông).
    Cách đáp lại lời cảm ơn thường dùng nhất là Пожалуйста! (Đừng khách sáo!); Не за что! (Không có gì!); Не стоит! (Không cần cảm ơn đâu.)
  2. Большое спасибо (rất cảm ơn) - Đây là cách cảm ơn thường dùng, nhưng có mức độ mạnh hơn спасибо. Trong khẩu ngữ có thể thay đổi trật tự từ như спасибо большое.
Ví dụ 1:

-Спасибо.

-Cảm ơn.

-Пожалуйста!

-Đừng khách sáo.

Ví dụ 2:

-Спасибо вам большое за то, что вы мне помогли.

-Rất cảm ơn vì ông đã giúp tôi.

-Не стоит благодарности.

-Không đáng cảm ơn đâu.

Có thể nói, ngoài câu chào hỏi thì câu nói "cảm ơn" là một trong những câu nói thông dụng nhất trong tiếng Nga. Người Nga luôn nói cảm ơn dù là những việc nhỏ nhặt nhất. Ngoài спасибо, hôm nay các bạn sẽ được biết thêm một từ khác cũng mang nghĩa cảm ơn, đó là Благодарить. Hãy nói cảm ơn khi bạn nhận được sự giúp đỡ!

Благодарю вас за помощь - Cảm ơn ông (bà/ anh/ chị) vì sự giúp đỡ.

Câu nói trên có thể thay cho Я благодарен (-рна) вам за помощь. (Tôi cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà). Благодарить кого за то чтоБлагодарен кому за что là cách biểu thị sự cảm ơn, mang tính chất chính thức hơn спасибо.

Ví dụ 1:

-Я тебе очень благодарна за билеты на спектакль.

-Tôi rất cảm ơn anh đã mua vé xem kịch cho tôi.

-Не за что! Это мне было не трудно.

-Không có gì đâu. Việc này đối với tôi không khó mà.

Ví dụ 2:

- Благодарю вас за помощь

-Rất cảm ơn ông đã giúp đỡ.

-Не стоит благодарить.

-Không đáng cảm ơn đâu.

Ví dụ 3:

- Благодарю вас за то, что вы принесли мне журнал.

-Cảm ơn anh đã mang tạp chí đến cho tôi.

-Ах какие мелочи!

-Ôi, đây chỉ là việc nhỏ thôi mà.
 

Шкатулка

Thành viên thường
Мне было очень приятно помочь вам (тебе) - Tôi rất hân hạnh được giúp đỡ anh (chị, bạn, em...)

Đây là cách đáp lại lời cảm ơn mang tính chất khách khí.

Ví dụ áp dụng:

-Алла Ваильевна, у меня нет слов, чтобы отблодарить вас за вашу неоценимую помощь.

-Ala Vasilievna, tôi không có lời nào hơn để cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của chị.

-Ну что вы, Елена Борисовна, мне было очень приятно помочь вам.

-Ấy chết, Elena Borisovna, tôi rất vui vì đã giúp đỡ chị.

Ví dụ 2:

-Если бы ты знала, как я тебе блогадарна за твои хлопоты.

-Giá mà cậu biết rằng, tôi rấy biến ơn cậu vì đã bận rộn vì tớ.

-Мы друзья, мне было очень приятно помочь тебе.

-Chúng ta là bạn mà, tớ rất vui giúp đỡ cậu.
 
Top