Dịch Ngữ Liệu Văn Phạm

pdieulien

Thành viên thường
1.
Событие во время полета, обусловленное возникновением сложной ситуации, которое не закончилось авиационным происшествием (АП).
2.
АП, не связанное с гибелью людей, находящихся на борту ВС, при котором ВС получило такие серьезные повреждения, при которых его восстановление является нецелесообразным
3.
АП, при котором разрушение ВС, функционирование его систем или воздействие внешних геофизических факторов повлекло гибель одного или нескольких лиц из числа находящихся на борту, а также если смерть явилась результатом АП и последовала в течение 10 суток с момента этого происшествия
Cám ơn các bạn!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Mình dịch nguyên văn từng cụm từ, sau đó dịch lấy ý cả câu để bạn tiện theo dõi:


1. Событие (sự kiện) во время полета (thời gian chuyến bay), обусловленное (gây ra bởi) возникновением (sự xuất hiện) сложной ситуации (tình huống phức tạp), которое (mà) не закончилось (không kết thúc) авиационным происшествием (sự cố hàng không) (АП) = Sự kiện trong thời gian bay do tình huống phức tạp gây ra nhưng không trở thành sự cố hàng không.
2. АП, не связанное с гибелью людей (Sự cố hàng không không liên quan đến cái chết của mọi người), находящихся на борту ВС (trên phương tiện hàng không), при котором ВС получило такие серьезные повреждения (phương tiện hàng không nhận được những hỏng hóc nghiêm trọng), при которых его восстановление является нецелесообразным (đến mức việc sửa chữa phương tiện hàng không là không hợp lý) = Sự cố hàng không không gây ra thiệt hại về người trên phương tiện hàng không, nhưng gây ra những hỏng hóc nghiêm trọng đến mức việc sửa chữa phương tiện hàng không là không hợp lý.
3. АП (Sự cố hàng không), при котором (mà khi đó) разрушение ВС (sự phá huỷ phương tiện hàng không), функционирование его систем (sự vận hành các hệ thống của nó) или воздействие внешних геофизических факторов (hoặc tác động của các yếu tố địa-vật lý từ bên ngoài) повлекло гибель одного или нескольких лиц (gây ra cái chết của một hoặc vài người) из числа находящихся на борту (trong số những người trên phương tiện hàng không), а также если смерть явилась результатом АП (và nếu cái chết là kết quả của sự cố hàng không) и последовала в течение 10 суток с момента этого происшествия (và xảy ra trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm xảy ra sự cố này) = Sự cố hàng không kèm theo sự phá huỷ phương tiện hàng không, sự vận hành các hệ thống của phương tiện hàng không hoặc tác động của các yếu tố địa-vật lý từ bên ngoài khiến cho một vài người trên phương tiện hàng không chết ngay lúc đó hoặc trong vòng 10 ngày sau đó.



PS. Đây có lẽ là các văn bản pháp quy, buộc phải viết thật chính xác và chặt chẽ nên mới lủng củng, rắc rối như vậy.
 

pdieulien

Thành viên thường
Mình dịch nguyên văn từng cụm từ, sau đó dịch lấy ý cả câu để bạn tiện theo dõi:


1. Событие (sự kiện) во время полета (thời gian chuyến bay), обусловленное (gây ra bởi) возникновением (sự xuất hiện) сложной ситуации (tình huống phức tạp), которое (mà) не закончилось (không kết thúc) авиационным происшествием (sự cố hàng không) (АП) = Sự kiện trong thời gian bay do tình huống phức tạp gây ra nhưng không trở thành sự cố hàng không.
2. АП, не связанное с гибелью людей (Sự cố hàng không không liên quan đến cái chết của mọi người), находящихся на борту ВС (trên phương tiện hàng không), при котором ВС получило такие серьезные повреждения (phương tiện hàng không nhận được những hỏng hóc nghiêm trọng), при которых его восстановление является нецелесообразным (đến mức việc sửa chữa phương tiện hàng không là không hợp lý) = Sự cố hàng không không gây ra thiệt hại về người trên phương tiện hàng không, nhưng gây ra những hỏng hóc nghiêm trọng đến mức việc sửa chữa phương tiện hàng không là không hợp lý.
3. АП (Sự cố hàng không), при котором (mà khi đó) разрушение ВС (sự phá huỷ phương tiện hàng không), функционирование его систем (sự vận hành các hệ thống của nó) или воздействие внешних геофизических факторов (hoặc tác động của các yếu tố địa-vật lý từ bên ngoài) повлекло гибель одного или нескольких лиц (gây ra cái chết của một hoặc vài người) из числа находящихся на борту (trong số những người trên phương tiện hàng không), а также если смерть явилась результатом АП (và nếu cái chết là kết quả của sự cố hàng không) и последовала в течение 10 суток с момента этого происшествия (và xảy ra trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm xảy ra sự cố này) = Sự cố hàng không kèm theo sự phá huỷ phương tiện hàng không, sự vận hành các hệ thống của phương tiện hàng không hoặc tác động của các yếu tố địa-vật lý từ bên ngoài khiến cho một vài người trên phương tiện hàng không chết ngay lúc đó hoặc trong vòng 10 ngày sau đó.



PS. Đây có lẽ là các văn bản pháp quy, buộc phải viết thật chính xác và chặt chẽ nên mới lủng củng, rắc rối như vậy.
Cám ơn bạn! Đây là tài liệu quân sự nên trình bày phức tạp. Đọc hiểu thì đơn giản nhưng dịch ra cho câu văn gãy gọn là 1 vấn đề không hề đơn giản :(
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Đoạn 3:
(Như masha)..... gây tử vong cho một hoặc một vài người trong số những người có mặt trên máy bay do hậu quả sự cố hoặc tử vong tiếp diễn trong vòng 10 ngày sau sự cố.
 

pdieulien

Thành viên thường
Đoạn 1: Снятие остаточного напряжения в деформированном кузове
аварийного ТС путем перекусывания одной из стоек или силового
элемента кузова с таким расчётом, чтобы перемещения, вызванные
перекусом были направлены в сторону уменьшения “зажатия”
пострадавшего, т.е. первый куpс – со стороны удара.

Đoạn 2:
Сработавшие подушки безопасности не представляют опасности. Если имеются несработавшие подушки безопасности, их необходимо принимать во внимание во время проведения АСР. Они могут сработать в результате короткого замыкания или статического заряда.
Меры по предотвращению травм из-за случайного срабатывания подушек:
1. Оставайтесь вне зоны возможного срабатывания подушек.
2. Отсоедините провода АКБ. Будьте осторожны: в конденсаторе диагностического модуля еще может сохраняться заряд (до 30 мин.).
3. Не работайте с гидравлическими инструментами в зонах расположения подушек безопасности.
4. Для предотвращения срабатывания подушек безопасности накройте рулевое колесо.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
@pdieulien

Bạn nên nhớ rằng những thứ bạn nhờ mọi người dịch là tài liệu chuyên ngành hẹp, hơn nữa bạn lại chỉ đưa lên từng đoạn ngắn giữa chừng chứ không phải toàn bộ tài liệu nên rất khó dịch. Để giảm bớt khó khăn cho những người muốn giúp bạn thì bạn nên giải thích rõ những chữ viết tắt trong tiếng Nga là gì, nếu không thì không thể nào dịch được (nếu đưa cho một người Nga bình thường có trình độ đại học thì khả năng tới 80-90% là người ấy cũng không thể đoán được những chữ viết tắt trong văn bản của bạn là gì).
 

pdieulien

Thành viên thường
@pdieulien

Bạn nên nhớ rằng những thứ bạn nhờ mọi người dịch là tài liệu chuyên ngành hẹp, hơn nữa bạn lại chỉ đưa lên từng đoạn ngắn giữa chừng chứ không phải toàn bộ tài liệu nên rất khó dịch. Để giảm bớt khó khăn cho những người muốn giúp bạn thì bạn nên giải thích rõ những chữ viết tắt trong tiếng Nga là gì, nếu không thì không thể nào dịch được (nếu đưa cho một người Nga bình thường có trình độ đại học thì khả năng tới 80-90% là người ấy cũng không thể đoán được những chữ viết tắt trong văn bản của bạn là gì).
Cám ơn bạn đã nhắc nhở nhưng nói thật là mình cũng không hiểu những từ viết tắt trong đó ( tài liệu của mình cũng không có chú thích). Đây là tài liệu " phòng chống thảm họa và cứu trợ khẩn cấp" bên quân sự. Tớ cũng tự dịch được kha khá rồi. Chỉ những phần quá khó tớ mới dám đưa lên đây. Mong các bạn giúp đỡ. Chân thành cám ơn
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Đoạn 1: Снятие остаточного напряжения в деформированном кузове
аварийного ТС путем перекусывания одной из стоек или силового
элемента кузова с таким расчётом, чтобы перемещения, вызванные
перекусом были направлены в сторону уменьшения “зажатия”
пострадавшего, т.е. первый куpс – со стороны удара.
Loại bỏ ứng suất dư trong vỏ bị biến dạng của phương tiện vận tải gặp tai nạn bằng cách cắt đứt một trong các thanh đỡ hoặc bộ phận chịu lực của vỏ xe để tạo ra sự dịch chuyển theo hướng giảm lực ép vào người bị nạn, tức là hướng ưu tiên đầu tiên là hướng về phía lực tác dụng (lực tông gây ra biến dạng vỏ xe).

Đoạn 2:
Сработавшие подушки безопасности не представляют опасности. Если имеются несработавшие подушки безопасности, их необходимо принимать во внимание во время проведения АСР. Они могут сработать в результате короткого замыкания или статического заряда.
Меры по предотвращению травм из-за случайного срабатывания подушек:
1. Оставайтесь вне зоны возможного срабатывания подушек.
2. Отсоедините провода АКБ. Будьте осторожны: в конденсаторе диагностического модуля еще может сохраняться заряд (до 30 мин.).
3. Не работайте с гидравлическими инструментами в зонах расположения подушек безопасности.
4. Для предотвращения срабатывания подушек безопасности накройте рулевое колесо.

Những túi bảo hiểm (túi đệm khí an toàn) đã bị kích hoạt (sau khi xe tông phải cái gì đó) không gây nguy hiểm. Nếu có những túi bảo hiểm chưa bị kích hoạt thì cần phải lưu ý đến chúng (phải cẩn thận) trong khi tiến hành công tác cứu hộ (ACP có lẽ là аварийно-спасательные работы). Các túi này có thể bị kích hoạt do đoản mạch hoặc do lực tĩnh điện.

Các biện pháp phòng ngừa chấn thương do túi bảo hiểm tình cờ bị kích hoạt:

  1. Đứng ngoài phạm vi tác động của túi bảo hiểm.
  2. Ngắt dây nguồn АКБ. Hãy cẩn thận: trong tụ điện của mô-đun chẩn đoán kỹ thuật có thể vẫn còn điện (trong vòng 30 phút).
  3. Không sử dụng các dụng cụ thuỷ lực khi ở gần các túi bảo hiểm.
  4. Để ngăn ngừa các túi bảo hiểm tự kích hoạt cần phải che chắn vô-lăng (không gây ra lực tác dụng vào vô-lăng)
 
Chỉnh sửa cuối:

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
@pdieulien Nếu có thể chị đính kèm cả file tài liệu lên rồi chú thích số dòng, trang để mọi người cùng xem giúp chị dễ hơn ạ. :D
 
Top