Biểu thị khoảng thời gian mà kết quả hành động được giữ nguyên.

Nguyễn Hương Nụ

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Cuối tuần em tranh thủ viết tí, lâu em không vào mà diễn đàn mình sôi nổi quá ạ.

 
Chỉnh sửa cuối:

duahautao

Thành viên thường
Đọc comment của các anh chị, em mới nhớ ra là hình như trong tiếng Nga có 3 động từ sửa chữa là :
исправлять-исправить (1)
поправлять-поправить (2)
чинить-починить (3)
3 cái này nghĩa dùng có giống nhau không ạ, em hay hiểu là (1) thì dùng để nói như là sửa bài, văn bản, giấy tờ còn (2) và (3) thì dùng để nói kiểu sửa ô tô, xe máy hay là giầy dép gì đó, không biết như vậy có đúng không ạ ? cái (1) và (2) thì em thấy thỉnh thoảng hay có đuôi ся - nghĩa là tự sủa chữa phải không ạ.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Đọc comment của các anh chị, em mới nhớ ra là hình như trong tiếng Nga có 3 động từ sửa chữa là :
исправлять-исправить (1)
поправлять-поправить (2)
чинить-починить (3)
3 cái này nghĩa dùng có giống nhau không ạ, em hay hiểu là (1) thì dùng để nói như là sửa bài, văn bản, giấy tờ còn (2) và (3) thì dùng để nói kiểu sửa ô tô, xe máy hay là giầy dép gì đó, không biết như vậy có đúng không ạ ? cái (1) và (2) thì em thấy thỉnh thoảng hay có đuôi ся - nghĩa là tự sủa chữa phải không ạ.
Cặp исправлять-исправить thường dùng khi sửa “lỗi” (sai chính tả, sai lời giải v.v…) và “lỗi lầm”.

Cặp поправлять-поправить thường dùng với nghĩa “chỉnh cho ngay ngắn” (đầu tóc, quần áo v.v…) hoặc “đỡ lời” cho người khác – nôm na là khi lỗi rất nhỏ, bây giờ chỉnh cho hoàn hảo.

Cặp чинить-починить thường dùng với nghĩa “sửa chữa” (đồng hồ, bàn là, xe đạp, xe máy… – tóm lại là những đồ vật không to lắm). Đối với những thứ to hơn (ô-tô, cầu đường, nhà cửa v.v…) người ta thường dùng động từ “ремонтировать” hoặc “восстанавливать”.


Thêm đuôi “ся” vào thì có nghĩa là “sửa bản thân mình” (cho tiến bộ, cho tốt hơn).
 
Top