19/03/2014 - Động từ хватить và các cấu trúc liên quan

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Chào cả nhà, trong quá trình học, mình có vấn đề như sau cần hỏi cả nhà. :)

Mình có biết cặp động từ хватать (нсв) - хватить (св) trong đó хватить có dùng để chỉ "Tôi đủ / không đủ cái gì đấy" nhưng vẫn chưa rõ cách dùng.

Mình đã thử dùng với câu "Если у меня будет хватить деньги, я буду занаматься филантропией" (Nếu tôi có đủ / không đủ tiền, tôi sẽ làm từ thiện) nhưng có vẻ hình như nó chưa đúng !

Qua đây, cả nhà giúp mình những ý nghĩa, và cách dùng của хватить nha.

Mình mong nhận được sự chia sẻ từ mọi người :31.jpg:
Chân thành cảm ơn :78:
 

Liêu Phúc

Thành viên thường
Đúng là không đúng rồi bạn ời! hì.
Cặp động từ хватать - хватить là động từ thuộc nhóm Безличная форма, tức là không khi nào nó đi với Danh từ ở cách 1, với nghĩa: иметься в достаточном количестве

*** Nói thêm về động từ Бещличная форма:

Безличные глаголы могут обозначать:
    • явления природы;
    • состояние человека;
    • желание, возможность, необходимость действия.
Một số ví dụ sau từ Từ điển Lingvo Nga - Anh
этого хватит — this will be sufficient / enough; this will do / suffice
у него хватило мужества (+inf)— he had the courage (+ to )
ему хватило времени (+ inf ) — he had time enough (+ to ) , he had the time (+ to )
этого должно хватить на зиму — this must last the winter этого
ему хватит на месяц — it will last him a month
дела хватит на целый день — enough work to last the whole day и дома дела
хватит — there is plenty to do at home, too
мне хватит — that's enough for me, that will do for me
не хватать — not be enough
не хватает времени (для; + inf) — there isn't enough time (for, + to )
...
như vậy, trường hợp này, chúng ta có thể đơn giản hóa cấu trúc là:
Кому + (не) хватать/хватить + чего-л.

Và, câu trên của bạn nên sửa lại là: Если у меня будет хватать денег... (lưu ý động từ chưa hoàn), ngoài ra, thường người Nga sẽ nói là "Если у меня будет достаточно денег,..."

Chúc học vui!
 

Liêu Phúc

Thành viên thường
Oh, ngại quá, viết sai chính tả 1 từ trong câu "Nói thêm về động từ Бещличная форма"
Đính chính: Безличная
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Như vậy động từ хватить sẽ được chia theo Кому? hay Чего? đứng sau nó vậy bạn Liêu Phúc ?
 

Liêu Phúc

Thành viên thường
Như vậy động từ хватить sẽ được chia theo Кому? hay Чего? đứng sau nó vậy bạn Liêu Phúc ?

Nó thuộc nhóm động từ Безличная форма nên ko chia theo ai hết nha bạn! luôn ở ngôi Он/она (наст.вр) или Оно (прош.вр).
PS. Безличная форма - dạng không ngôi.
 

Cao Thị Ngọc Ánh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
хватать/ хватить đây là cặp động từ mình ít sử dụng nhưng mình cũng có 1 số ý kiến như này: :D
1. Động từ này cộng với cách 4 có nghĩa là vớ lấy, nắm lấy ~ кого-л за руку nắm lấy tay ai
2. ở dạng vô nhân xưng cộng cách 2 thể hiện ý nghĩa ai đó có đủ cái gì đó( để làm cái gì + инф) ~кому-л на месяц đủ dùng cho ai trong một tháng. Мне не хватило времени позавтракать Tôi không đủ thời gian để ăn sáng. Мне не хватило сил сделать это Tôi không đủ sức để làm việc này. Вас очень не хватало thiếu anh chị (chúng tôi) buồn lắm. Хотя мне очень нравится это платье, мне на его не хватило денег Mặc dù tôi thích chiếc váy này lắm nhưng tôi không có đủ tiền.( Mình thấy cái động từ này thường dùng với ý nghĩa này hơn cả).
3. cũng ở dạng vô nhân xưng nhưng ý muốn nhấn mạnh về đủ sức làm( оказываться в силах) , На это меня хватит tôi đủ sức làm việc đó, tôi có thể làm được việc đó. Этого ещё не хватало! Tệ đến thế là cùng!, như thế vẫn còn chưa đủ ư!
Давай обсудим! :14.jpg:
 

Tolyale

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Ko biết cấu trúc này nhưng mình cứ dùng bừa. He he
У меня не хватит денги - tui ko đủ tiền
Ему ( ей, мне, им, нам, вам ) хватит - tui đủ rồi. Dùng nhiều trường hợp :p
 

Cao Thị Ngọc Ánh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Ko biết cấu trúc này nhưng mình cứ dùng bừa. He he
У меня не хватит денги - tui ko đủ tiền
Ему ( ей, мне, им, нам, вам ) хватит - tui đủ rồi. Dùng nhiều trường hợp :p

Cấu trúc như thế là ko đúng nhé. Bạn xem ví dụ mình đưa ra ý. :)
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Chả bao giờ để ý đến cái động từ đấy. Mình chỉ quen nói:
У меня пока хватает денег и любви, чтобы тебя одевать, кормить. А вывести тебя в людей может и не хватить.
Да и от балды придумал такое предложение, может не очень понятно новичкам, но не важно. Главное: Cái gì đó không đủ thì phải ở cách 2, ví dụ: денег, еды, воды, ...любви, чувства ... ну и сил, ума и.т.д....
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Хватать - хватить: với ý nghĩa "ĐỦ CÁI J ĐÓ" nhưng chủ yếu lại dùng ở dạng phủ định. có 2 cấu trúc.
1. КОМУ (ЧЕМУ)? НЕ ХВАТАЕТ ЧЕГО? nếu ý của câu là sự nhu cầu nội tại (внутренняя потребность)
Например: - мне не хватает друзей.
- заводу не хватает специалистов.
2. ГДЕ (У КОГО)? НЕ ХВАТАЕТ ЧЕГО? nếu trong câu nói đến sự thiếu, ko đầy đủ bộ phận hay chi tiết nào đó.
Например: - В комнате не хватает света.
- У рубашки не хватает пуговиц.
3. Trong 1 số trường hợp có thể dùng đc cả 2 phương án trên.
напрмер: - Ей/ у неё не хватит смелости совершить этот поступок.
- Ему/ у Него не хаватет опыта (времени).
* P/S: với cặp động từ này lựa chọn phương án nào phụ thuộc phần lớn vào khả năng cảm nhận ngôn ngũ của bạn.
УДАЧИ ВСЕМ!!!
 
Top