04/4/2014 -sự khác nhau "теперь và сейчас "

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Câu hỏi :Có sự khác nhau nào giữa "теперь và сейчас " ?
 

Phương Anh Lê

Thành viên thường
- Теперь: + phó từ thì hiện tại đơn
+ "từ thời gian này, từ không lâu trước đây" trong kết quả của hành động lời nói.
+ liên từ đánh dấu sự chuyển tiếp hành động cho các đối tượng mới của sự việc và giai đoạn mới của hành động
- Сейчас: + phó từ thì hiện tại đơn
+ sự việc vừa mới xảy ra gần đây trong quá khứ
+ sự kiện sắp tới trong tương lai gần.
+ một lần, ngay lập tức, trong nháy mắt, từ cái nhìn đầu tiên, kiểu gì cũng xảy ra.
Theo em là như vậy chắc còn thiếu và sai sót nhiều
 

FGTR

Thành viên thân thiết
Наш Друг
hai từ này rất giông nhau và không khác nhau là mấy.:10.jpg::36.jpg::51.jpg:
Сейчас
- có thể sự dụng từ này không cần tới động từ
-hành đồng đấy diễn ra ngay bây giờ và còn tiếp diễn đến tương lai luôn ( xay ra lâu hơn từ Теперь)
Теперь
- hành động bây giờ mới diễn ra nhưng liên quan đến quá khứ "trong thời qua khứ xảy ra điều j đấy ngược lại với bây giờ"
ví dụ : У меня сейчас работа ( có nghĩa là bây giờ tôi bận , tôi phải làm việc ) У меня теперь работа ( có nghĩa là trước tôi không có việc làm bây giờ thì có việc)
cũng tùy từng trường hợp nữa có thể dùng cả hai mà nghĩa vẫn như nhau :45.jpg: :14.jpg:
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Теперь - Hiện nay
сейчас - bây giờ, lúc này
щас - ngôn ngữ giao tiếp của từ сейчас nhưng có sắc thái riêng trong cách dùng, thông thường щас dùng trong đối thoại với nghĩa "đợi tý nhé":
- Иди мой руки!
- Щас, подожди!
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
 

Nguyễn Hương Nụ

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Chúng ta đều biết " сейчас và теперь" đều có nghĩa là bây giờ , hiện nay. Tuy nhiên chúng vẫn có sự khác nhau đấy các bạn ạ!!!!
***Сейчас***
1: Ở thời điểm hiện nay, hiện tại.
VD: Что ты делаешь сейчас ?Bây giờ bạn đang làm gì đấy?
2: Ở thời điểm vừa mới xảy ra ngay trước thời điểm nói.
VD: Сейчас звонила моя подруга и просила меня зайти к ней.:Bạn gái tôi vừa gọi điện và bảo tôi ghé qua nhà cô ấy.
3: Ở thời điểm tương lai gần.
VD: Бежим , сейчас начнётся дождь.Chúng ta chạy thôi,trời sắp mưa rồi.
*** Теперь***
1: Cũng là ở thời điểm hiện nay, hiện tại nhưng có so sánh với quá khứ.
VD: Когда-то здесь было озеро, а теперь на этом месте вырос высотное здание.Chỗ này trước kia là hồ, bây giờ ở đây toà nhà cao đã mọc lên.
2: Trong những hoàn cảnh và điều kiện thay đổi.
VD: Ещё месяц назад он выступал против моего предложения, а теперь, кажется, согласен его принять.Tháng trước anh ấy phản đối để nghị của tôi,bây giờ có lẽ anh ta đồng ý rồi.
3:Chuyển từ hành động này sang hành động khác,hành động trước làm điều kiện cho hành động sau.
VD: Он уже взрослый и теперь сам сможет во всем разобраться. Anh ấy đã trưởng thành và bây giờ có thể tự làm mọi việc.
-Мы поняли объяснение и теперь переведем тескст.Chúng tôi đã hiểu giải thích, bây giờ sẽ tiến hành dịch bài.
---Cả nhà vận dụng linh hoạt nhé!!!---
 
Top