Đã trả lời Thời gian trong cách 4

nhathhuy99

Thành viên thường
Mọi người giúp em giải thích ngữ pháp mấy câu này với ạ:

1/ Она приехала сюда на неделЮ
2/ Она будет здесь неделЮ
3/ Он писал реферат целый год
4/ Она написала реферат за однУ неделЮ
5/ Он дал мне книгу за неделЮ или две.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Nói qua như thế này: - Cách 4 ko giới từ để chỉ khoảng thời gian thực hiện hành động, nhưng ko nói rõ đã xong hay chưa, do đó động từ luôn luôn ở thể chưa hoàn thành. ví dụ như câu:
2/ Она будет здесь неделЮ (cô ấy sẽ ở đây 1 tuần)
3/ Он писал реферат целый год (cậu ta viết bài tiểu luận văn suốt 1 năm)
- Cách 4 có giới từ ЗА chỉ khoảng thời gian hoàn thành công việc, động từ chủ yếu ở dạng hoàn thành thể. Ví dụ:
4/ Она написала реферат за однУ неделЮ
- Cách 4 có giới từ НА chỉ thời gian hành động có hiệu lực. Khó hiểu nhỉ?! Nghĩa là hành động đc thực hiện nhưng kết quả lưu lại 1 khoảng thời gian sau đó. Ví dụ:
1/ Она приехала сюда на неделЮ - Cô ấy đã đến đây 1 tuần. Việc cô ấy đến chỉ mất 1 khoảng thời gian ngắn thôi, nhưng cô ấy ở lại sau đó là 1 tuần.
5/ Он дал мне книгу на неделЮ или две (câu này ko dùng giới từ за) - anh ấy cho tôi mượn cuốn sách 1 hoặc 2 tuần. Việc anh ta đưa cho tôi chỉ mất 1-2 tích tắc thôi, nhưng kết quả là tôi cầm cuốn sách tận 1-2 tuần sau mới phải trả.
1 số động từ khác đi với giới từ НА + C4: các động từ chuyển động có tiền tố, trừ các đt chuyển động có tiền tố по-, про- (поехать, пойти, проехать, пройти,..), ложиться-лечь, вставать - встать, давать - дать, брать - взять, открывать - открыть, закрывать - закрыть, оставаться - остаться, включать - включить, выключать - выключить,...
 
Top