Đã trả lời Cách chuyển danh từ thú lớn thành thú nhỏ

Шкатулка

Thành viên thường
Em thấy tiếng Nga có một vài danh từ chỉ động vật mà đi đôi với nhau là con lớn và con bé. Vậy những từ này có quy luật biến đổi (từ lớn sang bé) không, xin cả nhà giúp ;)
Em cảm ơn.

Ví dụ: кошка - кот ; собака - собачка ; медведь - медведжёнок ?
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Em thấy tiếng Nga có một vài danh từ chỉ động vật mà đi đôi với nhau là con lớn và con bé. Vậy những từ này có quy luật biến đổi (từ lớn sang bé) không, xin cả nhà giúp ;)
Em cảm ơn.
Ví dụ: кошка - кот ; собака - собачка ; медведь - медведжёнок ?
Thú thật, nếu hỏi Quy tắc biến đổi một cách chặt chẻ thì tôi không tường tận, chỉ biết là "Con bé" thường thêm đuôi -ик; -ёк; -ок; -чка ....
VD
Кот = Con mèo đực, Котик = Con mèo con; (lưu ý: кошка = con mèo cái)
Зверь = Thú vật, con thú; Зверёк = con thú nhỏ
медведь là "Con gấu (lớn, đã trưởng thành)"; Медвежонок (lưu ý: медведжёнок viết nhầm chữ) là "Con gấu con".
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Vay cai nay chau phai hoc thuoc roi dung khong bac @Dmitri Tran ?
Neu duoc bac co the cho chau danh sach cac con thu ma bac hay gap duoc khong a.
Thêm đuôi nào là để cho dễ đọc, như người Nga thường nói là để không bị "Ломать язык" (gãy lưỡi) khi đọc.
Бык - Бычок (bò)
Петух (Кура) - Курочка (gà)
Утка - Уточка (vịt)
Попугай - Попугайчик (vẹt)
Кит - Киток (cá voi)
Мышь - Мышка, мышечка (chuột)
Таракан - Тараканчик (con gián)
Гусь - Гусёнок, гусёночек (ngỗng)
Лебедь - Лебедёнок (thiên nga)
Đổi đặc biệt
Свинья - Lợn con: Поросёнок
Корова - Bò con: Tелёнок
CHÚ Ý:
Голубь (bồ câu) nhưng Голубчик - gọi "bồ" một cách trìu mến
Баран (con cừu) nhưng Баранчик, ngoài nghĩa "Con cừu con", thường dùng để gọi các loại đĩa đựng thức ăn có nắp đậy.

Lục lại trí nhớ được từng này. con to nào cần thì cứ nêu lên, sẽ nhớ tiếp.
 
Top