Bài học Các cách diễn tả Lý do và Kết quả - Выражение Причины и Следствия

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Hôm nay chúng mình cùng thảo luận các cách diễn tả Lý do và Kết quả trong tiếng Nga các bạn nhé :61.jpg:
Выражение Причины и Следствия
1. поточу что : bởi vì (giữa câu)
так как : bởi vì (Đầu và giữa câu)
поэтому : vì thế (giữa câu)



2. из-за ... чего (2) : vì nguyên do xấu
из-за того, что ... пред. : vì rằng + mệnh đề chỉ lí do xấu




Các động từ hay dùng với из-за из-за того, что:

+ расстраиваться - расстроиться
= огорчаться - огорчиться
: buồn phiền
+ ссориться - поссориться : cãi nhau, gây gổ
+ сердиться - рассердиться : tức giận
+ разводиться - развестись : chia tay
+ расставаться - расстаться : li dị

3. благодаря кому / чему (3) : nhờ vào ai/ sự - cái gì
благодаря тому, что ... пред. :bởi vì ... (nguyên nhân tốt)




4. Các cụm từ đi với giới từ по + (3) / из + (2) / от + (2) chỉ nguyên nhân:
(Словосочетания с предлогами, выражающие причину)

неопытность : sự thiếu kinh nghiệm
неаккуратность : sự lề mề
ошибка : lỗi sai
глупость : sự ngu ngốc
привычка : thói quen
традиция : truyền thống
просьба : yêu cầu
совет : lời khuyên
вина : tội lỗi

-----
вежливость : sự lịch sự

уважение : sự kính trọng

жалость : sự tiếc nuối

сочувствие: sự đồng cảm

зависть : sự ghen tị

ревность: sự ghen tuông

интерес : sự chú ý

ненависть : sự ghét

любовь : tình yêu

любопытство : sự tò mò

скромность : sự khiêm tốn

честолюбие : sự háo danh

чувство ответственности : cảm gíac có trách nhiệm

-----
А) болезнь : căn bệnh

рак : ung thư

СПИД (Синдром приобретённого иммунного дефицита) : AIDS

инфаркт : nhồi máu

наркотики : ni-cô-tin

алкоголизм : cồn, đố uống cồn

пьянство : say xỉn

ранение : bị thương

старость : cố gắng

жажда : khát

голод : đói

холод : lạnh


Б) боль : cơn đau

горе : tai hoạ

обида : xúc phạm

злость : sự giận dữ

усталость : mệt mỏi

волнение : lo lắng

удивление : ngạc nhiên

скука : buồn chán

испуг : hoảng hốt

радость : niềm vui

страх : kinh sợ

стыд : hổ thẹn

неожиданность : bất ngờ

стресс : stress
напряжение : căng thẳng


В) шум : tiếng ồn

крик : la, reo

стук : tiếng gõ, đập


Г) время : thời gian

жарка : khô

сырость : ẩm

засуха : hạn hán

перегрев : quá nhiệt




Cách chọn giới từ (phổ biến, có ngoại lệ) :
+ Giới từ по học theo bảng các từ thường dùng
+ Khi chủ thể thực hiện hành động có ý thức : gtừ из đi với cảm giác, chỉ nguyên nhân của hành động :
+ Khi chủ thể thực hiện hành động không ý thức: gtừ от đi với trạng thái mà chủ để không kiểm soát được.
+ Trong một vài trường hợp thì от và из-за đồng nghĩa



 

Елена Ивановна

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Thứ hai câu hỏi cho câu phức có thành phần phụ chỉ nguyên nhân kết quả thường là Почему, По какой причине, câu đơn có thể là почему, из-за чего, от чего ...
Các liên từ trong câu phức có thành phần phụ chỉ nguyên nhân có thể đứng ở các vị trí khác nhau của câu điều này phụ thuộc vào vị trí của vế phụ so với vế chính.Khi đó tất cả các liên từ phức có thể sẽ bị tách ra(trừ liên từ так как).Cái này rất phức tạp mình chỉ xin đưa ra một số ví dụ để các bạn tham khảo.
+Из-за того, что ты бо(и)ялся, все беды твои и случились.
+Благоларя тому, что лето очень жаркое и сухое, понадобилось поливать каждое дерево.
ттого, что мне дороги люди, которые (что) живут со мной на Земле.
...

Còn rất nhiều thứ để nói đến nữa nhưng cái này hơi khó hiểu mình xin nhường cho các cao thủ.Nói chung chỉ cần sử dụng các phần mà bạn Vinh đưa lên là đã quá đủ rồi!
Здравствуйте. Ваши ошибки исправила:) В следующий раз пишите все на русском языке, чтобы я поняла и проверила ошибки.
 
Top