Bài 1: Ý nghĩa cơ bản của các tiên tố (Họ động từ trong tiếng Nga)

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Viết xong cái này đầu cũng hơi đơ đơ :D hi vọng đem lại được điều gì đó bổ ích cho các bạn.


Trong tiếng Nga chúng ta bắt gặp khá nhiều động từ có đuôi giống nhau, chỉ khác nhau ở phần tiếp đầu tố ( phần đa trong số đó là động từ chuyển động). Tạm bỏ động từ chuyển động sang một bên, mình xin gọi những động từ có đặc điểm như thế là một “Họ động từ”. Mình xin liệt kê một vài họ và chúng ta sẽ dần dần nghiên cứu từng họ một.
Đặc tính của “Họ động từ” là dễ gây nhầm lẫn, nhưng nó có một điều thuận lợi là trong cách chia, cách biển đổi thì chúng lại gần như là giống nhau.

1. Брать: выбирать-выбрать, добираться-добирать, набирать-набрать, перебирать-перебрать, собирать-собрать....

2. Идти: идти-ходить, входить-войти, выходить-выйти, заходить-зайти...

3. Учить: учить-выучить, учиться, учить-научить...

4. Помнить: Вспоминать-вспомнить, запоминать-запомнить, напоминать-напомнить...

5. Давать: давать-дать, отдавать-отдать, задавать-задать, сдаваться-сдаться...

6. .....

Bây giờ cùng mình điểm qua ý nghĩa của các tiền tố thông dụng nhất trước khi “phẫu thuật” từng họ động từ , nó sẽ giúp các bạn trong một số tình huống có thể luận ra được ý nghĩa của từ “lạ mà rất quen”từ những gì mà bạn đã biết hehe
Đọc nhiều hơn ở: http://project.karelia.ru/atlant/help/prist_ref.htm
 
Top