Cuộc sống Sự thật thú vị về Putin

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
10 интересных фактов о ПУТИНЕ (род.7 октября 1952 ,г.Ленинград ,СССР).
Chắc hẳn ai cũng biết đến ngài Tổng thống nổi tiếng của nước Nga - Vladimir Putin nhưng chưa chắc ai cũng biết những điều sau đây về ngài ^^


1. Детские увлечения

Путин с детства увлекался советскими фильмами о разведчиках и мечтал работать в органах государственной безопасности. В 1975 году его мечта сбылась — после окончания юридического факультета ЛГУ, будущий президент по распределению был направлен в Комитет государственной безопасности.

Thời thơ ấu Putin rất mê phim trinh sát và mơ ước được làm việc trong cơ quan an ninh quốc gia. Năm 1975 ước mơ của ngài trở thành hiện thực - sau khi tốt nghiệp khoa luật của LGU, tổng thống tương lai đã được phân về làm tại Uỷ ban an ninh Quốc gia.


2. Работа под прикрытием

С 1985 по 1990 работал в ГДР(Герма́нская Демократи́ческая Респу́блика ): под прикрытием должности директора дрезденского Дома дружбы.

Từ năm 1985 đến hết năm 1990 Putin làm việc ở Cộng hòa Dân chủ Đức (trước đây là Đông Đức) : dưới chức danh là giám đốc Nhà hữu nghị Drezhen

3. Семья

28 июля 1983 года Путин женился на Людмиле Путиной, у четы родились две дочери: Мария (1985) и Катерина (1986).
Ngày 28/7/1983 Putin đã kết hôn với Ludmila Putina và có 2 con gái là Maria (1985)) và Kacherina (1986)

4. Вероисповедание
В январе 2012 года в период предвыборной кампании путин рассказал, что в младенчестве он был запрещен в православие. Крещение состоялось в ноябре 1952 года (в Михайлов день) в Лениграде в спасо- преображенском соборе.

Vào tháng Giêng năm 2012, trong thời gian tranh cử, Putin kể lại rằng thời còn trẻ ông đã được rửa tội trong Giáo Hội Chính Thống giáo( Chính Thống giáo là tôn giáo chính ở Nga). Phép Rửa Tội đã diễn ra trong tháng 11 năm 1952 (tại Michaelmas) tại Lenigrad trong nhà thờ Spaso-Preobrazhensky.

5. Дзюдо
Владимир Путин - мастер спорта по дзюдо и самбо. Чемпион Ленинграда по дзюдо, чемпион ЦС ДСО «Труд», призёр розыгрыша Кубка СССР, победитель первенств ДСО «Жальгирис» и «Калев», становился неоднократным победителем чемпионатов вузов. В юношеские годы в течение 11 лет тренером Путина по дзюдо был Анатолий Рахлин (1938—2013), впоследствии тренер российской женской сборной по дзюдо.

Vladimir Putin - Bậc thầy Của môn thể thao Judo và Sambo. Nhà vô địch của thành phố Leningrad nhà vô địch judo của Hội Thể thao tình nguyện "Lao động", người chiến thắng của Cup của Liên Xô, người chiến thắng trong giải vô địch Hội Thể thao tình nguyện "Zalgiris" và "Kalev", cũng như đã trở thành người chiến thắng của nhiều giải vô địch các trường đại học. Thời niên thiếu suốt 11 năm huấn luyện viên judo của Putin là Anatoli Rachlin (1938-2013)- sau này là huấn luyện viên của đội tuyển judo nữ của Nga.

6. Знание языков
Владимир Путин свободно владеет немецким языком, и также немного английским
Tổng thống biết thành thạo tiếng đức, và một ít tiếng anh.

7. Хобби
Путин много лет коллекционирует географические карты и почтовые марки с изображениями выдающихся людей.
Любит рыбалку, в июле 2013 года на блесну поймал 21-ую килограммовную тущу на озере в Туве

Putin đã nhiều năm thu thập bản đồ địa lý cũng như tem bưu chính với hình ảnh của những người xuất chúng.
Ngài thích đánh cá, trong tháng 7 năm 2013 bắt được 1 con cá tuschu nặng tới 21 kilogrammovnuyu ở một hồ nước tại Tuva.

8. Достижение
- За 12 лет Путин увеличил бюджет России в 22 раза, военные расходы - в 30 раз, ВВП - В 12 раз Россия перепрывнула с 36-ого места в мире по уровню ВПП на 6-ое
- Увеличил золотовалютные резервы в 48 раз. Вернул 256 месторождений полезных ископаемых в Российскую юрисдикцию

- Sau 12 năm Putin đã làm gia tăng thêm cho ngân sách nhà nước Nga tới 22 lần, chi tiêu quân sự - lên đến 30 lần, GDP - 12 lần.Chỉ từ vị trí 36 Nga vươn lên đến vị trí thứ 6 trên thế giới về sản lượng GDP
- Tăng cường dự trữ vàng đất nước lên đến 48 lần. Đưa 256 mỏ khoáng sản trở lại Thẩm quyền xét xử của Nga.


9. Награды
в 2011 году путину присуждена китайская премия мира имени Конфуция. 5 марта 2014 года, Президент России Владимир был выдвинут на Нобелевскую мира

Năm 2011, Putin được trao giải thưởng Hòa bình mang tên Khổng Tử của Trung Quốc. Ngày 05 tháng 3 năm 2014, Tổng thống Nga Vladimir Putin được đề cử cho giải Nobel Hòa bình thế giới.

Forbes назвал Путина самым влиятельным человеком планеты
Bổ sung thêm là : Tổng thống Putn được tạp chí Forbes bầu là người có ảnh hướng nhất hành tinh năm 2013
10. Ведущий человек

в 1974 году, как вспоминает его одноклассник Сергей Кудров, он выиграл в лотерею Запорожец, который в то время был вполне уважемый машиной.
А когда Путина назначили директором ФСБ, так ему об этом сообщили, когда указ был подписан. А потом произошло неожиданное повышение – он стал премьером, а позже – исполняющим обязанности президента Российской Федерации.
10 người đàn ông hàng đầu

Năm 1974, người bạn cùng lớp của Putin là Sergey Kudrow nhớ lại : Putin từng chơi thắng xổ số với Zaporozhec

Khi ông Putin được bổ nhiệm làm Giám đốc Cơ quan An ninh Liên bang, cũng là lúc ông được thông báo là với anh ta, khi nghị định đã được ký. Và sau đó có sự thăng chức thật bất ngờ - ông trở thành thủ tướng, và tiếp đến là Tổng thống của Liên bang Nga.

11. Кино

О Путине снято 13 фильмов: 12 документальных («Неизвестный Путин», «Товарищ президента», «Система Путина», «55», «Стена», «Путин, Россия, Запад», «Мост над бездной», Dans la peau de Vladimir Poutine / «В коже Владимира Путина», «Настоящий Путин», «Бумажная коронация», «Поцелуй Путина», «Я, Путин. Портрет» и один художественный фильм - «Поцелуй не для прессы»).

Có 13 bộ phim đã làm về Putin trong đó có 12 bộ phim tài liệu là
("một Putin chưa biết đến", "Người bạn của Tổng thống", "Hệ thống Putin", "55", "Bức tường", "Putin, Nga, phương Tây", "Những cây cầu bắc qua vực thẳm», Dans la Peau de Vladimir Poutine / «trên làn da Vladimir Putin "" Con người thật sự của Putin "," Lễ đăng quang giấy "," Nụ hôn của Putin "," Chân dung tôi, Putin "và một bộ phim nghệ thuật là "Nụ hôn không dành cho báo chí ").

12.Vladimir Vladimirovich Putin là Tổng thống thứ hai của nước Nga từ 7 tháng 5 năm 2000 cho đến 7 tháng 5 năm 2008, và một lần nữa, là Tổng thống thứ bốn của Nga từ 7 tháng 5 năm 2012.
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
10 интересных фактов о ПУТИНЕ (род.7 октября 1952 ,г.Ленинград ,СССР).
Chắc hẳn ai cũng biết đến ngài Tổng thống nổi tiếng của nước Nga - Vladimir Putin nhưng chưa chắc ai cũng biết những điều sau đây về ngài ^^


1. Детские увлечения

Путин с детства увлекался советскими фильмами о разведчиках и мечтал работать в органах государственной безопасности. В 1975 году его мечта сбылась — после окончания юридического факультета ЛГУ, будущий президент по распределению был направлен в Комитет государственной безопасности.

Thời thơ ấu Putin rất mê phim trinh sát và mơ ước được làm việc trong cơ quan an ninh quốc gia. Năm 1975 ước mơ của ngài trở thành hiện thực - sau khi tốt nghiệp khoa luật của LGU, tổng thống tương lai đã được phân về làm tại Uỷ ban an ninh Quốc gia.


2. Работа под прикрытием

С 1985 по 1990 работал в ГДР(Герма́нская Демократи́ческая Респу́блика ): под прикрытием должности директора дрезденского Дома дружбы.

Từ năm 1985 đến hết năm 1990 Putin làm việc ở Cộng hòa Dân chủ Đức (trước đây là Đông Đức) : dưới chức danh là giám đốc Nhà hữu nghị Drezhen

3. Семья

28 июля 1983 года Путин женился на Людмиле Путиной, у четы родились две дочери: Мария (1985) и Катерина (1986).
Ngày 28/7/1983 Putin đã kết hôn với Ludmila Putina và có 2 con gái là Maria (1985)) và Kacherina (1986)

4. Вероисповедание
В январе 2012 года в период предвыборной кампании путин рассказал, что в младенчестве он был запрещен в православие. Крещение состоялось в ноябре 1952 года (в Михайлов день) в Лениграде в спасо- преображенском соборе.

Vào tháng Giêng năm 2012, trong thời gian tranh cử, Putin kể lại rằng thời còn trẻ ông đã được rửa tội trong Giáo Hội Chính Thống giáo( Chính Thống giáo là tôn giáo chính ở Nga). Phép Rửa Tội đã diễn ra trong tháng 11 năm 1952 (tại Michaelmas) tại Lenigrad trong nhà thờ Spaso-Preobrazhensky.

5. Дзюдо
Владимир Путин - мастер спорта по дзюдо и самбо. Чемпион Ленинграда по дзюдо, чемпион ЦС ДСО «Труд», призёр розыгрыша Кубка СССР, победитель первенств ДСО «Жальгирис» и «Калев», становился неоднократным победителем чемпионатов вузов. В юношеские годы в течение 11 лет тренером Путина по дзюдо был Анатолий Рахлин (1938—2013), впоследствии тренер российской женской сборной по дзюдо.

Vladimir Putin - Bậc thầy Của môn thể thao Judo và Sambo. Nhà vô địch của thành phố Leningrad nhà vô địch judo của Hội Thể thao tình nguyện "Lao động", người chiến thắng của Cup của Liên Xô, người chiến thắng trong giải vô địch Hội Thể thao tình nguyện "Zalgiris" và "Kalev", cũng như đã trở thành người chiến thắng của nhiều giải vô địch các trường đại học. Thời niên thiếu suốt 11 năm huấn luyện viên judo của Putin là Anatoli Rachlin (1938-2013)- sau này là huấn luyện viên của đội tuyển judo nữ của Nga.

6. Знание языков
Владимир Путин свободно владеет немецким языком, и также немного английским
Tổng thống biết thành thạo tiếng đức, và một ít tiếng anh.

7. Хобби
Путин много лет коллекционирует географические карты и почтовые марки с изображениями выдающихся людей.
Любит рыбалку, в июле 2013 года на блесну поймал 21-ую килограммовную тущу на озере в Туве

Putin đã nhiều năm thu thập bản đồ địa lý cũng như tem bưu chính với hình ảnh của những người xuất chúng.
Ngài thích đánh cá, trong tháng 7 năm 2013 bắt được 1 con cá tuschu nặng tới 21 kilogrammovnuyu ở một hồ nước tại Tuva.

8. Достижение
- За 12 лет Путин увеличил бюджет России в 22 раза, военные расходы - в 30 раз, ВВП - В 12 раз Россия перепрывнула с 36-ого места в мире по уровню ВПП на 6-ое
- Увеличил золотовалютные резервы в 48 раз. Вернул 256 месторождений полезных ископаемых в Российскую юрисдикцию

- Sau 12 năm Putin đã làm gia tăng thêm cho ngân sách nhà nước Nga tới 22 lần, chi tiêu quân sự - lên đến 30 lần, GDP - 12 lần.Chỉ từ vị trí 36 Nga vươn lên đến vị trí thứ 6 trên thế giới về sản lượng GDP
- Tăng cường dự trữ vàng đất nước lên đến 48 lần. Đưa 256 mỏ khoáng sản trở lại Thẩm quyền xét xử của Nga.


9. Награды
в 2011 году путину присуждена китайская премия мира имени Конфуция. 5 марта 2014 года, Президент России Владимир был выдвинут на Нобелевскую мира

Năm 2011, Putin được trao giải thưởng Hòa bình mang tên Khổng Tử của Trung Quốc. Ngày 05 tháng 3 năm 2014, Tổng thống Nga Vladimir Putin được đề cử cho giải Nobel Hòa bình thế giới.

Forbes назвал Путина самым влиятельным человеком планеты
Bổ sung thêm là : Tổng thống Putn được tạp chí Forbes bầu là người có ảnh hướng nhất hành tinh năm 2013
10. Ведущий человек

в 1974 году, как вспоминает его одноклассник Сергей Кудров, он выиграл в лотерею Запорожец, который в то время был вполне уважемый машиной.
А когда Путина назначили директором ФСБ, так ему об этом сообщили, когда указ был подписан. А потом произошло неожиданное повышение – он стал премьером, а позже – исполняющим обязанности президента Российской Федерации.
10 người đàn ông hàng đầu

Năm 1974, người bạn cùng lớp của Putin là Sergey Kudrow nhớ lại : Putin từng chơi thắng xổ số với Zaporozhec

Khi ông Putin được bổ nhiệm làm Giám đốc Cơ quan An ninh Liên bang, cũng là lúc ông được thông báo là với anh ta, khi nghị định đã được ký. Và sau đó có sự thăng chức thật bất ngờ - ông trở thành thủ tướng, và tiếp đến là Tổng thống của Liên bang Nga.

11. Кино

О Путине снято 13 фильмов: 12 документальных («Неизвестный Путин», «Товарищ президента», «Система Путина», «55», «Стена», «Путин, Россия, Запад», «Мост над бездной», Dans la peau de Vladimir Poutine / «В коже Владимира Путина», «Настоящий Путин», «Бумажная коронация», «Поцелуй Путина», «Я, Путин. Портрет» и один художественный фильм - «Поцелуй не для прессы»).

Có 13 bộ phim đã làm về Putin trong đó có 12 bộ phim tài liệu là
("một Putin chưa biết đến", "Người bạn của Tổng thống", "Hệ thống Putin", "55", "Bức tường", "Putin, Nga, phương Tây", "Những cây cầu bắc qua vực thẳm», Dans la Peau de Vladimir Poutine / «trên làn da Vladimir Putin "" Con người thật sự của Putin "," Lễ đăng quang giấy "," Nụ hôn của Putin "," Chân dung tôi, Putin "và một bộ phim nghệ thuật là "Nụ hôn không dành cho báo chí ").

12.Vladimir Vladimirovich Putin là Tổng thống thứ hai của nước Nga từ 7 tháng 5 năm 2000 cho đến 7 tháng 5 năm 2008, và một lần nữa, là Tổng thống thứ bốn của Nga từ 7 tháng 5 năm 2012.

Mục 10 là “везучий” thì đúng hơn là “ведущий”.
 
Top