Xin chào tất cả mọi người !
Mong mọi người có thể chỉ rõ cho mình biết làm thế nào để phân biệt thân từ cứng và thân từ mềm.
Theo mình biết đây là phần quan trọng nhưng lại rất khó, và nếu phân biệt đâu là thân từ cứng và thân từ mềm thì việc học tiếng Nga sẽ bớt khó khăn đi rất nhiều. Phần kiến thức này mình rất lúng túng nên mong nhận được mọi người chỉ dạy thêm.
Nếu bạn muốn hỏi cái nào là thân từ cứng cái nào là thân từ mềm thì câu trả lời quá đơn giản mà ! Thân từ cứng là "
Ъ" ví dụ như các từ : объявление, подъём mặc dù có dấu cứng đằng sau nhưng âm б và д đều đọc mềm cả .Còn thân từ mềm là chữ "
Ь" ví dụ trong hầu như các động từ đều có thân từ mềm писать ,читать ....
Mình sẽ nói kĩ hơn về thân từ cứng và thân từ mềm cho bạn dễ hiểu nha .Ngoài ra trong tiếng Nga còn có phụ âm cứng và phụ âm mềm nữa nếu bạn muốn biết khi nào là phụ âm cứng khi nào là phụ âm mềm thì mình sẽ trình bày sau .Cái này thì vô cùng phức tạp bạn à !Mình phải suy nghĩ nhiều thì mới hiểu được .
* Thân từ cứng hay còn gọi là dấu cứng trong tiếng nga "
твёрдый знак " . Trước hết mình sẽ chỉ ra vị trí của dấu này trong từ trong những trường hợp nào thì mình có thể viết dấu cứng này ?
+ Dấu cứng được viết đằng sau những phụ âm mà những phụ âm này lại đứng trước các chữ cái như я, ю, ё, е có nghĩa là dấu cứng sẽ đứng giữa phụ âm và các chữ я, ю, ё, е .Ví dụ như các từ sau :бе
зъядерный,
въявь, в
зъяриться, в
зъесться, и
зъезженный, межъязыковой, надъесть, объехать, о
тъезд, подъёмник, предъюбилейный, предъявить, разъехаться, разъёмный, съесть, съёжиться, съязвить, сверхъестественный, сверхъёмкий, сверхъяркий...
+Dấu cứng được viết trong những từ phức có nghĩa là viết trong những từ được cấu tạo từ hai từ trở lên .Ví dụ như các từ :двухьякорный, двухъёмкостный, трё
хъядерный, четырё
хъярусный ,па
нъевропейский, фель
дъегерь...
+Dấu cứng cũng dùng để phiên âm một số tên riêng nước ngoài ví dụ như :Кизилъюрт (город в Дагестане), Торъял (поселок в республике Марий Эл), Го Хэнъюй (китайское личное имя), Хэнъян (город в Китае),тазабагъябская культура (археологическая), Ювясъярви (озеро в Фин- ляндии),Манъёсю (антология древнеяпонской поэзии).
* Thân từ mềm hay còn gọi là dấu mềm trong tiếng Nga .Trước hết mình cũng chỉ ra vị trí của dấu mềm trong từ :
+ Dấu mềm đứng sau những phụ âm mà những phụ âm đó đứng trước các chữ cái như :я, ю, ё, е, и .Ví dụ các từ sau :
ья: дьявол, юдьячий, обезьяна, бильярд, семья, пьяный, колосья, ничья, пастушья, Лукьян;
ью: вьюн, интервью, льют, семью, пью, рысью, пятьюдесятью, шью, фъють (междометие);
ьё: соловьем, ружьё, льёт, вороньё, серьёзный, житьё, чьё, шьём;
ье: премьера, пьеса, курьер, конферансье, варенье, затишье, Вьетнам, Фурье;
ьи: воробьиный, соловьи, оладьи, медвежьи, варьировать, статьи, чьи, Виньи.
+Một vài trường hợp các từ mượn thì dấu mềm đứng sau phụ âm và đứng trước âm O ví dụ như :бульон, гильотина...
+Dấu mềm để phân biệt cặp phụ âm cứng và mềm .Phụ âm nào có dấu mềm đằng sau thì chắc chắn nó là phụ âm mềm .Ta có thể so sánh 2 từ тетра
дь và горо
д phụ âm
дь là phụ âm mềm còn
д là phụ âm cứng nhưng trong từ дядя девушка... thì phụ âm д lại là phụ âm mềm .
Mình tạm thời nói đến đây thôi nếu bạn có gì thắc mắc thì mình sẽ trả lời bạn tiếp nhé .Nói chung phần này rất phức tạp để viết chi tiết thì phải mất khoảng 4 5 tiếng gì đó !
Tiếng Nga mình thấy khó nhất là phần ngữ âm và cú pháp .Ngữ âm thì quy tắc phát âm rất phức tạp còn ngữ pháp thì cũng không kém phải chuẩn từng từ từng chữ một .Nhưng nghiên cứu tiếng Nga cũng rất thú vị đúng không bạn hi ?