Văn Phạm Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Cách dùng друг друг​


Mọi người để ý có thấy đây là cặp từ hay sử dụng phổ biến trong tiếng Nga không?
Nó có nghĩa là : nhau, tức là khi đi với động từ nó sẽ bổ sung thêm nghĩa là hành động có tương tác qua lại lẫn nhau giữa hai hay nhiều chủ thể. Vậy mọi người đã biết cách sử dụng nó chưa??
 

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Друг ЗА другом có nghĩa gì và thường đi với động từ chuyển động gì vậy mn ?

друг за другом:
Nó có nghĩa là theo sau nhau, liên tiếp nhau, nối tiếp nhau, các trường hợp thường gặp, ví dụ:
- Сша и Россия внимательно следят друг за другом : Mỹ và Nga luôn theo dõi mọi nhất cử nhất động của nhau.

- надо встать в очередь друг за другом: Cần phải đứng xếp hàng đúng thứ tự
- мы шагаем друг за другом: Chúng tôi bước theo nhau
- они бегают по кругу друг за другом: Họ chạy theo nhau thành một vòng tròn
- Едут четыре машины друг за другом: Có 4 cái ô tô đang chạy nối tiếp nhau!
 

N0key93

Thành viên thường
spasibo, trước mình cũng hok hiểu nghĩa lắm, chỉ đoán và dùng bắt chước theo kiểu bọn nga, giờ hiểu rồi ;)
 

Шкатулка

Thành viên thường

Sự khác nhau giữa хотеть và хотеть бы​


Như nhan đề thì các bạn giúp mình phân biệt khi nào dùng бы khi nào không nhé.:p
 

Nguyễn Hương Nụ

Thành viên thân thiết
Наш Друг
giữa " хотеть" và " хотеть бы " theo mình cách sử dụng không khác nhau lắm!!!
trong văn phong nói хотеть бы thể hiện ý lịch sự hơn.
VD:(Trong cửa hàng quần áo.bạn hỏi người bán hàng)Tôi muốn mua một cái áo sơ mi.Xin hãy khuyên tôi nên lấy kiểu nào?-я хотела бы купить рубашку.Посоветуйте мне, пожалуйста,какой фасон возьму?
Còn cấu trúc " хотеть" thì nói như bình thường. я хотела купить рубашку,давай пойдем в магазин.mình muốn mua áo sơ mi,cùng đi cửa hàng đi.
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Bạn xem hai đoạn đối thoại sau nhé:
1.Lịch sự khi có БЫ ta nhanh chóng có kết quả:
- Добрый день, я бы хотела поговорить с директором нашей школы.
(Xin chào bà, tôi muốn gặp hiệu trưởng của trường ta)
- Да, пожалуйста, будьте добры подождите, я посмотрю, у какой секретарши сейчас он "торчит".
(Vâng, bà đợi một chút để tôi xem ông ta đang "đong đưa" chỗ cô thư ký nào).
2. Sỗ sàng khi không có БЫ thì cũng sẽ gặp phải sỗ sàng, nhất là khi đi công sở:
- Здрасьте, я хочу видеть вашего директора. (Сhào bà, tôi muốn gặp ông hiệu trưởng của bà).
- Да, хотеть невредно, но он сейчас занят воспитанием одной секретарши в частном порядке. (À, muốn thì ai mà chả muốn, nhưng ông ta đang bận chuyện riêng với cô thư ký của ông ta).

* Và БОНУС cho "lòng mong muốn" của mỗi phụ nữ:

 
Top