Phân Biệt Động Từ

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Bài 2: Họ động từ Давать-дать (Họ động từ trong tiếng Nga)

Đối với mỗi họ:
  • Cách chia,biển đổi của họ
  • Ý nghĩa của từng động từ
Hôm nay chúng ta đến với họ động từ "Давать-дать". Mỗi ngày mình sẽ cố gắng gửi tới các bạn 1 động từ trong họ, nhiều quá cũng không nạp được mà còn dễ bị nhầm :
1. Давать-дать

2. Выдавать-выдать

3. Выдаваться-выдаться

4. Сдавать-сдать

5. Отдавать-отдать

6. Подавать-подать

7. Задавать-задать

8. Придавать-придать

9. Предавать-предать

10. Передавать-передать

11. Передаваться-передаться

12. Издавать-издать

13. Раздавать-раздать

14. Раздаваться-раздаться

15. Подаваться-податся

16. Сдаваться-сдаться

17. Удаваться-удаться

Động từ Давать-дать

1.Давать-дать = сделать так, чтобы кто-либо взял, получил, имел что-л = cho, đưa cho, giao cho

· Давать-дать что : đưa, đưa cho cái gì
~ деньги/ газету/ книгу/ работу/ знания/ образование/ задание/ телеграмму = đưa tiền/ báo/ sách/ giao cong việc/ truyền kiến thức/ giáo dục/ giao nhiệm vụ/ thư tín

· Давать-дать кому: đưa, đưa cho ai
~ другу/ детям/ студентам/ ей/ ему = đưa cho người bạn/ những đứa trẻ/ những sinh viên/ cô ấy/ anh ấy

--> давать-дать что кому ? = Đưa cho ai, cái gì?

2.Давать-дать = произвести, выработать = cho, sinh ra, đem lại, mang lại

· Давать-дать что = cho, sinh ra, đem lại, mang lại
~ продукцию/ уголь/ нефть/ молоко/ урожай = cho sản phẩm/ sản sinh(tạo ra, cho) than đá/ dầu mỏ/ cho sửa/ cho quả

3. Давать-дать =устроить, организовать = tổ chức

· Давать-дать что = tổ chức cái gì
~ обед/ ужин/ = chiêu đãi (thiết tiệc) bữa trưa/ tối
~ концерт/ бал/ урок/ сеансодновременнойигрывшахматы = biểu diễn/ tổ chức vũ hội/ bài học/ chiều buổi đánh cờ nhiều bàn cùng một lúc

4.Давать-дать = произвести какое –либо действие, названное глоголом, который мотивирует существительные, входящие в словосочетание с глогол ДАВАТЬ.

· Давать-дать обещание = обещать = hứa

· Давать-дать ответ = ответить = trả lời

· Давать-дать согласие = согласиться =đồng ý

· Давать-дать совет = посетовать =khuyên

· Давать-дать разрешение = разрешить = cho phép

· Давать-дать приказ = приказать = ra lệnh

· Дать слово
1. Дать слово = обещать = hữa
2.Дать слово = разрешить кому-либо выступить на собрании = nhường lời, cho ai phát biểu.

Cách chia với động từ Давать-дать (áp dụng chung cho tất cả các động từ khác)
Ảnh được chụp từ "Từ điển trọng âm Rhymes" ( có trong phần tài liệu của trang)







Độngtừ ВЫДАВАТЬ-ВЫДАТЬ

1. Выдавать-выдать = вручить, предоставить что-либо официально = Cấp, phát, trao, giao cho, đưa

· Выдавать-выдать что? =cấp, phát cái gì
~ пропуск/ паспорт/ справку/ диплом / аттестат/ лицензию= cấp giấy ra vào/ hộ chiếu/ giấy chứng nhận (chứng từ)/ bằng(văn bằng)/ văn bằng (chứng chỉ)/ giấy phép sử dụng (giấy phép xuất nhập cảnh)
~ / деньги/ зарплату/ стипендию/ квитанцию = phát tiền/ lương/ học bổng/ đưa biên lai

· Выдавать-выдать кому? = cấp, phát cho ai
~ студенту/ читателю/ служащим = phát cho sinh viên, người đọc/nhân viên

2.
 

ngohuuhieubkdn123

Thành viên thường
Học tiếng Nga đã lâu mà quên cách dùng "БЫТЬ"
-the past tense: был-было-была-были
-the present tense: есть
-the future tense: буду-будешь-будет-будем-будете-будут
Case1: БЫТЬ (как ИМЕТЬСЯ)
1)У меня есть большая семья (У меня большая семья)
2)У меня есть большая собака(У меня большая собака)
(Câu 2 và 3 người Nga thường bỏ đi есть trong văn nói cả văn viết)
Case 2 : БЫТЬ (thì, là)
1)Завтра погода будет хорошая
2)Моя мать была учительница или Моя мать была учительницей
Сase 3: БЫТЬ (time)
1)Вчера было холодно
2)Будет дождь
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Моя мама была учительницей.
Ты хочешь спросить или обсуждать ?
Толя, почему и СВ (спросить) и НСВ (обсуждать) после хочешь в одном и то же преложении? Так можно?
 

ngohuuhieubkdn123

Thành viên thường
народ!
дай мне ещё информацию слова "быть" как опыт у вас, чтобы обсуждать!!

Tiếng Nga khó nói quá à .Có từ ngắn tũn nói đi nói lại mà người ta mãi không hiểu có từ dài ngoẵng nói chưa xong họ đã hiểu rồi là sao ?
tôi nghĩ từ ngắn bạn nói nhanh quá ( có thể sai ударение), còn từ dài bạn phát âm chậm đúng ngữ điệu người ta hiểu là chuyện bình thường :)
 

Dmitry

Thành viên thường
Các bác cho em hỏi. Ở thời quá khứ, khi nào động từ này đi kèm cách 5, và khi nào là cách 1/hay cách 4 cũng chả rõ.. các bác nhỉ
Добрый день VelikiyBerkut!
Theo mình biết động từ Быть ở thì quá khứ chỉ có ở cách 1-2-5
Cách 1: Кто было? что было? (VD Вчера я был на занятии, сегодня дождь был )...
Ai đó đã có mặt (ở đâu) hoặc cái gì đã diễn ra/
Cách 2: Кого не было? чего не было? (VD: Вчера его не было на занятии, сегодня не было жождя)...
Ai đó đã không có mặt hoặc cái gì đó đã không diễn ra.
Cách 5: Кем был (была,были)? (VD: Я был студентом, Моя мама была учительницей)
Ở cách 5 chỉ dùng cho người khi nói về ai đó đã từng là " ai đó" - Tôi từng là sinh viên, Mẹ tôi từng là giáo viên...
Còn nhiều điều muốn nói nhưng bàn phím không có dán tiếng Nga nên gõ lâu quá!
Tầm hiểu biết có hạn, gạch đá xin nhận.
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Chỉnh sửa cuối:
Top