Phân Biệt Động Từ

zaihanoi

Thành viên thường
như anh giải thích với изменить em hiểu thế này: khi nào muốn thay đổi nội dung, bản chất thì mình mới dùng tới nó. đúng không ạ ? :D Nhưng 3 cấu trúc:
1. менять, поменять + что на что
2. сменить + что на что
3. заменить + что на что
em phải phân biệt thế nào đây ạ ? trong các ví dụ sau:
1. Он менял наши ножи на деньги и продукты
2. он сказал, что давно сменил специальность химика на работу в уголовном розыске
3. Я заменяю твоё имя на другое
Cả 3 ví dụ đều có cấu trúc что на что :D
 

Tieukhongtuoc

Thành viên thường
Mình copy từ lingvo ra :)
bạn cho mình xin link tải từ điển lingvo với, trước mình có tìm tải nhưng không được :((



[/QUOTE]
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
như anh giải thích với изменить em hiểu thế này: khi nào muốn thay đổi nội dung, bản chất thì mình mới dùng tới nó. đúng không ạ ? :D Nhưng 3 cấu trúc:
1. менять, поменять + что на что
2. сменить + что на что
3. заменить + что на что
em phải phân biệt thế nào đây ạ ? trong các ví dụ sau:
1. Он менял наши ножи на деньги и продукты
2. он сказал, что давно сменил специальность химика на работу в уголовном розыске
3. Я заменяю твоё имя на другое
Cả 3 ví dụ đều có cấu trúc что на что :D
Đồng ý với em là chúng đều có cấu trúc như vầy. Các cầu trúc khác không nói đến nữa!
Thế nhưng để phân biệt anh sẽ giải thích như sau:
câu 1: менял ko có gì đặc sắc
"anh ấy đã đổi dao lấy tiền và lương thực"
Thế có thể thay сменить, заменять vào không ? hoàn toàn được!
- với сменить: về nghĩa không có gì thay đổi, nhưng cái động từ giúp làm nhấn mạnh việc đổi từ (cái gì) có trước đó.
"anh ấy đã đổi từ những con dao thành tiền và lương thực"
- Với заменять: cũng không có gì thay đổi về nghĩa, nhưng động từ này mang ý nghĩa " bắt đầu hành động đổi" , nói cách khác:заменять = "начать менять"
"anh ấy đã bắt đầu đổi từ những con dao thành tiền và lương thực" (khả năng nhà anh này còn nhiều dao và còn tiếp tục đổi tiếp)
Tùy từng trường hợp chúng ta sẽ áp dụng các động từ sao cho đúng nhất với ý mình cần diễn đạt trong hoàn cảnh cụ thể.
 
Chỉnh sửa cuối:

Nguyễn Hương Nụ

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Thấy cả nhà đang bàn luận cái này nên em tranh thủ tổng hợp cho vào đây luôn ạ.Cái này em thấy cũng khó ý,chắc phải mỗi bài một động từ mới được, em sẽ viết dần ạ, bản này thì chỉ xem qua cho biết thôi ạ.
P/s: Cả nhà cứ góp ý thoải mái ạ, anh @tiếng nga hay làm mấy cái này thì vào giúp cho em một tay.:)
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
nhiều thế này thì biết giúp kiểu gì, mà giúp có được gì không ta :14.jpg:
 

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Bài viết nên có phân tích bằng tiếng Việt như thế những bạn mới học sẽ dễ hiểu hơn .
Mình tạm thời bổ sung thế này :
Trọng tiếng Nga có 2 cặp động từ изменять -изменить đây là 2 cặp động từ đồng âm khác nghĩa chữ không phải là một cặp động từ đa nghĩa .Bởi vì một một cặp động từ này có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau và danh từ của chúng cũng khác nhau .
+ Cặp thứ nhất изменять -изменить + cách 4 có nghĩa là :thay đổi ,biến đổi ,cải biến ,làm thay đổi ,đổi,thay ...Ví dụ như ở trên bạn @Nguyễn Hương Nụ đã đưa ra . Danh từ của cặp động từ này là изменение
+ Cặp thứ 2 изменять -изменить + cách 3 có nghĩa là :phản bội ,phản ,bạc tình ,bội tình ,phụ tình ...Ví dụ như bạn @Nguyễn Hương Nụ đã đưa ở trên .Danh từ của cặp động từ này là измена .
Ngoài ra cặp này còn có nghĩa phụ đó là : làm trái lại cái gì đó ,làm ngược lại .Ở trên cũng đã có ví dụ rồi .
 

duahautao

Thành viên thường
Thường thì em chỉ đọc các bài viết và các bình luận của các anh chị và các bác trên diễn đàn, thấy được rất nhiều điều bổ ích cho bản thân, giải thích có khi còn tỉ mỉ hơn cả thầy cô trên lớp , phần kiến thức còn hạn hẹp nên cũng hơi ngại.Từ hôm nay em quyết định không dấu dốt nữa, tự mình phải cứu chính mình,quyết thoát khỏi cái vũng lầy của mình.Hi vọng một ngày nào đó em cũng giỏi như các anh chị và các bác trong diễn đàn và cũng có thể giúp được các bạn như em bây giờ.
Em đang học thể động từ và làm bài tập trong cuốn "изучаем виды глагола" .Những bài tập trong đây không có đáp án nên em làm và cũng không chắc chắn cái kiến thức mình lĩnh hội sau khi đọc xong và ứng dụng làm bài tập có đúng không nữa, em đăng lên đây để cả nhà sửa hộ em.Em biết ơn lắm lắm ạ.
Vì cũng hơi nhiều và dài nên mỗi ngày em đăng vài bài, mong các anh chị sửa hộ ạ.
p/s :Bạn nào đang học phần này thì làm cùng với em ạ, cuốn này hình như là em download trong phần tài liệu của diễn đàn thì phải hihi
Задание 9. Вставьте вместо точек нужный глагол в правильной форме.

1. – Что ты делал/а в воскресенье?

читал/а интересный рассказ.

− Ты читал/а его по-французски?

− Нет, я читал/а по-русски.

− Ты прочитал/а рассказ до конца? Можешь дать мне его.

− Я читал/а рассказ весь вечер, но прочитал/а не всё, потому что в рассказе были новые слова, а я потерял/а свой словарь.

2. – Марсель, ты уже сделал пятое предложение?

− Да, только что сделал .

− Дай мне, пожалуйста, свою тетрадь. Я хочу посмотреть, как ты делал это предложение.

− Пожалуйста, вот это предложение. А ты уже сделал задачу по физике?

− Нет, ещё не сделал. Она очень трудная.

3. – Все пришли?

− Нет, Анна ещё не пришла. Она потеряла ключ и не может найти его.

− Она всегда теряла ключи!

− А я сегодня утром увидел в коридоре ключ и не знала, кто потерял его. Значит, это ключ Анны.

− Иди и отдай ей.

− Хорошо.

Задание 16. Поставьте вместо точек нужный глагол.

1. − Что ты делал вчера, Антон?

− Я читал журнал «Вокруг света».

− Ты мог бы мне дать этот журнал?

− Конечно, ведь я уже прочитал его.

2. − Что ты делал вчера, Виктор?

− Я учил новый текст по химии.

− Теперь ты знаешь текст?

− Да, знаю. Я хорошо выучил его.

3. Вчера Юра сделал домашнее задание. Он всё

хорошо сделал Он делал домашнее задание 3 часа.

4. Жан писал письмо целый час. Он написал большое письмо. писать

5. Анна повторяла глаголы 2 часа. Она хорошо повторила их.

6. − Кого сейчас спрашивает преподаватель?

− Он спрашивает Анри.

− А тебя уже спросил ?

− Да, я уже спросил.

7. Преподаватель очень хорошо объясняет новый материал. И сегодня он объяснил так понятно, что все студенты

быстро и правильно решили задачи.

8. Студентов часто приглашали на вечера, экскурсии. Вот и сегодня их пригласили на встречу с писателем.


Задание 17. Вместо точек вставьте глаголы нужного вида в прошедшем времени.

1. − Что ты делал на почте?

− получал посылку.

− Ну и как? получил ?

− Да. Конечно. В этом году я уже два раза получал посылки от родителей.

2. − Вчера я плохо себя чувствовал и не ходил на занятия. Что там было?

− Преподаватель объяснял новый текст. Когда он обяснил его, мы стали записывать в тетради новые слова.

3. После занятий преподаватель проверял контрольные работы студентов. Он проверял их полтора часа. Когда он проверил все работы, поставил студентам оценки.

4. − Что ты делал в субботу вечером?

читал детективный рассказ. Я читал его целый час.Он такой интересный, что я закрыл книгу только тогда, когда прочитал его до конца. Я очень люблю детективы и часто читаю их.

5. − Ты звонил своим родителям в воскресенье?

− Да, позвонил. Раньше я им звонил каждую неделю,а теперь только раз в месяц.

6. − Ты вчера смотрел по телевизору новый фильм?

− Нет, повторял материал перед контрольной работой.

− И сколько времени ты этим занимался?

− Весь вечер повторял грамматику и новые слова.

− Всё повторил ?

− Думаю, да.

7. − Антон уже три раза выступал на семинаре.

− А вчера он тоже выступал ?

− Да. И выступил очень хорошо.

8. − Если ты уже поужинал , убери со стола посуду и помой её.

9. − Где ты обычно завтракаешь ?

− На факультете в столовой. Но сегодня я позавтракал дома, потому что у меня нет занятий.

10. − Чем ты занимался утром?

− готовил обед.

− И что приготовил ?

− Рыбу по-русски. Приходи ко мне на обед.

− С удовольствием.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Задание 9. Все правильно

Задание 16. Поставьте вместо точек нужный глагол.

6. − Кого сейчас спрашивает преподаватель?

− Он спрашивает Анри.

− А тебя уже спросил ?

− Да, я уже спросил. (e xem và dịch lại đoạn hội thoại này nhé)


Задание 17. Вместо точек вставьте глаголы нужного вида в прошедшем времени.

7. − Антон уже три раза выступал на семинаре.

− А вчера он тоже выступил ?

− Да. И выступил очень хорошо.

(Góp ý nhỏ: e ghi tên trang chứa bài tập nhé!)
Em làm bài khá ổn đấy. Chịu khó hình dung tình huống trg các đoạn hội thoại thì sẽ càng nhớ lâu hơn. Chúc e duy trì đc thói quen tốt này nhé.:67.jpg:
 
Top