Dịch mẫu câu phúng dụ

Status
Không mở trả lời sau này.

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
тараканы в голове có nghĩa rộng, nó có thể là những định kiến, những suy nghĩ cổ hủ, những suy nghĩ cố hữu, những lối mòn suy nghĩ, những uẩn khúc trong đầu...\
đúng ko bác @Dmitri Tran
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Вот говорить не думая - это также знак "тараканы в голове", правильно ли @Dmitri Tran ?
Верно! тараканы в голове là: lập dị , kỳ quặc .
Như HNhung đã thấy, tiếng Việt có từ hay không kém:
m đầu
 
Chỉnh sửa cuối:

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
"но сегодня она охотно попела"
Trong trường hợp này nên dùng ЗАпела: " но сегодня она охотно запела" .
Mấy câu của các bác bàn trên mình chả bao giờ nghe thấy cả .
 

Le Thai Ky

Thành viên thân thiết
Наш Друг
"авторская" có gốc từ "автор" nghĩa là do một người hay một nhóm người tự sáng chế ra và tự thực hiện các công đoạn từ đầu đến cuối. Ví dụ "Авторская песня" tức là âm nhạc mà do một người tự sáng tác lời, nhạc và tự trình bày. Vì vậy nếu dịch "Ẩm thực có thương hiệu" cũng hay cho quảng cáo nhưng chưa sát lắm. Có thể tạm dịch là " Các món ăn tự chế biến"

Các câu nói khó dịch trong tiếng Nga thường gắn với văn hóa, phong tục hay một câu chuyện cổ tích, một truyền thuyết nào đó mà người Việt không có
Ví dụ bộ phim nổi tiếng "Ирония судьбы, или С легким паром!" một số tài liệu dịch thành
"Số phận trớ trêu, hay Chúc xông hơi nhẹ nhõm" thấy không ổn lắm vì "С легким паром!" là một câu nói cửa miệng của người Nga với một người khác vừa trong phòng tắm ( có thể là xông hơi, tắm nước nóng , phòng tắm thường) ra . Nhưng người Việt đâu có thói quen đó cho nên dịch ntn đi thì người đọc Việt nam cũng không hiểu ý của câu này.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Có một câu cửa miệng nữa mà chưa tìm ra cách nói sát nhất trong tiếng Việt, ta bàn thử xem:

В каждой бочке затычка

 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
"В каждой бочке затычка"
"Rau nào sâu ấy" có được không bác
Theo tôi hiểu là không hoàn toàn đúng.
Tiếng Việt có vài câu ná ná vậy, nhưng chưa biết câu nào tốt hơn.


na ná câu nói dân gian thì có: "giỏ nhà ai, quai nhà ấy", "nồi nào úp vung nấy"
Có vẻ sát ý hơn, nhưng vẫn thấy thế nào ấy, vì câu tiếng Việt có ý về "huyết thống", "đôi lứa" ....
 

hong tham

Thành viên thân thiết
Наш Друг
"Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam".
Từ xa xưa ông cha ta đã để lại cho dân tộc kho tàng thành ngữ, tục ngữ, danh ngôn vô cùng phong phú với ý nghĩa sâu sắc.Tôi mới sưu tầm được một bộ Thành ngữ và Tục ngữ Việt Nam được dịch sang tiếng Nga. Do vậy xin mở một Topic mới về chủ đề này.
Thành ngữ hoặc là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ) và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc tạo thành những câu nói hoàn chỉnh.
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân ta vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là 1 thể loại văn học dân gian.
Vì thành ngữ, tục ngữ có ý nghĩa sâu sắc và phong tục tập quán của người Việt và người Nga khác nhau do vậy khi tra ngữ có gì sai sót, mong các bạn sửa lại giúp. Xin cảm ơn.
1. Cha nào con nấy
Каков отец, таков и сын
2. Đẹp như trong tranh
Красиво, как на картинке
3. Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung
Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы
4. Khôn nhà, dại chợ.- Дома не так, а в людях дурак.
Khôn nhà dại chợ - Домашняя дума в дорогу не годится
5. Nghĩa tử là nghĩa tận
"Перед смертью не слукавишь"
6. đi ngày đàng, học sàng khôn
Ученому везде дорога
Чужая сторона прибавит ума
7. Học tài thi phận
Талант талантом, а без везенья никуда
8. Đầu voi đuôi chuột
- Сначало густо, а под конец пусто.
9. Chở củi về rừng
- В Тулу со своим самоваром не ездят
10. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости.
Чем дальше в лес, тем больше дров.
11. Vạn sự khởi đầu nan
Все трудно лишь сначала
12. Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở
Выбирай место для жилья, друга - для игры
13. Đục nước béo cò
Где мутная вода, там жирные цапли
14. Ở đâu có hoa, ở đó có bướm
Где цветы, там и бабочки
15. Có mắt như mù
Глаза есть, да зрачков нету
16. Nhanh mắt, nhưng vụng tay chân
Глаза проворны, да руки неловки
17. Điếc không sợ súng
Глухому выстрелы нипочем
18. Không chạy đường trường làm sao biết con ngựa giỏi.
Без длинных дорог - кто знает, хорош ли конь
19. Giẫy như cá nằm trên thớt.
Биться, как рыба на кухонном столе
20. Thuyền to gặp sóng lớn
Большому кораблю - большие и волны
21. Ao sâu cá lớn
В глубоком пруду - рыба крупная
22. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường
В доме еще ничего не известно, а на улице уже все знают
23. Cờ đến tay ai, người đó phất
В чьих руках знамя, тот им и машет
24. Khi hoạn nạn mới biết lòng thành
Верность познается во время больших смут
25. Rượu vào lời ra
Вино входит - слова выходят
26. Rượu chảy vào lòng, như hổ chạy vào rừng
Вино входит в сердце, словно тигр в лес
27. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
"Без кота мышам масленица"
28. Con không khóc mẹ không cho bú.
Ребенок не заплачет - мать груди не даст
29. Sông rộng sóng cả
Река широка - волны большие
30. Vẽ rồng nên giun
Рисовал дракона, а получился червяк.
31. Nhát như chuột ngày
Робкий, словно мышь днем
32. Tay làm, hàm nhai – tay quai miệng trễ
Руки работают - зубы жуют, руки отдыхают - зубы без дела.
33. Không có lửa, làm sao có khói.
Дыма без огня не бывает
34. Muối bỏ biển.
Бросать соль в море
35. Chở củi về rừng.
Возить дрова в лес
36. Không có lửa sao có khói
Где дым, там и огонь
37. Há miệng mắc quai
Быть связанным своим словом
38.Không ăn được thì đạp đổ hoặc Chó già giữ xương
Как собака на сене
39.Nước chảy đá mòn
Вода камень точит
40. Có thực mới vực được đạo
Без муки нет и науки
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top