Mẫu câu xã giao thông dụng

Anh Anh

Thành viên thân thiết
Наш Друг


КАКАЯ НЕОЖИДАННОСТЬ!
Thật tình cờ!
Đây là cách biểu cảm khi gặp bất ngờ, ngoài ra người ta cũng thường nói:
Кого я вижу! (tôi nhìn thấy ai thế này)
какая приятная встреча! (Cuộc gặp tốt đẹp làm sao)
Никак это вы! (Có thật là anh/ chị không?)
Вот так встреча! (Thật là tình cờ)
Δ Ví dụ 1:
— Елена Павловна! какая неожиданность! Здравствуйте!
Elena Pavlovna! Thật không ngờ! Xin chào!
— Здравствуйте, Таня. Вот не ожидала встретить тебя здесь. Ну как жизнь?
Xin chào, Tania. Thật không ngờ lại gặp chị ở đây. Dạo này thế nào?
Δ Ví dụ 2:
— Кого я вижу? Максим! Ты ли это?
Tôi gặp ai thế này? Macxin! Là anh sao?
— О, Миша! Привет!
Ồ, Misa! Xin chào!​
 

Anh Anh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
MẪU CÂU BẮT TRUYỆN LÀM QUEN


1, (Мне) очень приятно с вами познакомиться - Rất vui được làm quen với anh chị!

Đây là cách ứng đáp khi làm quen. Trong những tình huống tương tự người ta cũng thường nói: Очень приятно! (Rất vui!), Рад с вами познакомиться! ( Rất vui được làm quen với anh!), Очень приятно, что мы познакомились! (Rất vui chúng ta đã quen nhau!), Я счастлив с вами познакомиться (Tôi rất vui được làm quen với anh).
Ví dụ 1:
-Разрешите познакомиться. Петров Николай Дмитриевич.
Cho phép tôi được làm quen. Tôi là Petrov Nicolai Dmitrievich.
-Очень приятно с вами познакомиться. Майская Анна Петровна.
-Rất vui được biết anh. Tôi là Maxkaya Anna Petrovna.

Ví dụ 2:
-Здравствуйте, будем знакомы, Таня.
-Xin chào, chúng ta làm quen nhé, tôi là Tanhia.
-Очень приятно, Катя.
-Rất vui lòng, tôi là Kachia.


2, ПОЗНАКОМЬТЕСЬ (ПОЖАЛУЙСТА)! - HÃY CÙNG LÀM QUEN NHÉ!

Đây là cách nói khi hai bên cùng nhau giới thiệu. Trong trường hợp này cũng có thể nói: Знакомьтесь! (Làm quen đi nhé!) Будьте знакомы! (Các bạn làm quen đi nhé!).) Nếu 2 người được giới thiệu là một nam một nữ, thường người nam sẽ giới thiệu trước, biểu thị lịch sự và tôn trọng nữ giới!
Ví dụ 1:
-Познакомьтесь, пожалуйста. Это Алексей Петрович, о котором я вас говорил.
-Рада с вами познакомиться. Я Ольга.
Dịch:
-Nào xin hãy cùng làm quen. Đây là Aleksey Petrovich, là người mà tôi đã nói với chị.
-Rất vui được biết anh, tôi là Olga.

Ví dụ 2:
-Пожалуйста, будьте знакомы, это Ваня. А это моя подруга Рая.
- Очень приятно с вами познакомиться. О Вас много говорила Таня.
Dịch:
- Nào chúng ta cùng làm quen, đây là Vania. Còn đây là Raya bạn mình.
- Rất vui được biết cậu. Tanhia thường hay nhắc đến bạn.



3, Разрешите вам представить! - Cho phép tôi được giới thiệu.

Đây là cách nói trong khi giới thiệu ở những tình huống trang trọng, như dạ hội, các cuộc họp hay gặp mặt cấp cao. Tương tự: Позвольте (разрешите) вас познакомить (с кем) - Cho phép tôi được giới thiệu anh (với ai đó).
Ví dụ:
- Алексей Сергеевич, разрешите представить вам моего друга, Ивана Ивановича, корреспондента “Вечерней Москвы”.
- Aleksey Sergeevic, cho phép tôi giới thiệu với anh người bạn của tôi, Ivan Ivanovich, phóng viên của báo "Moskva buổi
chiều

- Здравствуйте, Алексей Сергеевич. Я о вас слышал, давно хотел с вами познакомиться.
- Xin chào, Aleksey Sergeevich. Tôi đã được nghe về anh và từ lâu đã muốn làm quen với anh.


4, Познакомьте меня с кем - Hãy giới thiệu tôi với ai
Đây là cách thức người nói muốn người trung gian giới thiệu anh ta làm quen với ai đó. Đồng thời cũng có thể nói: Представьте меня кому (Giới thiệu tôi cho ai).
Ví dụ 1:
-Никита Николаевич, познакомьте меня с вашей соседкой.
-Nikita Nicolaevich, hãy giới thiệu tôi với cô ngồi cạnh bạn.
-С удовольствием. Это Мария Васильевна Миронова.
-Rất sẵn sàng. Đây là Maria Vaxilievna Mironova.
Ví dụ 2:
-Иван, представьте меня вашему ректору.
-Ivan, hãy giới thiệu tối với ông hiệu trưởng của các bạn.
-Но сейчас не время, лучше завтра.
-Nhưng bây giờ không còn thời gian nữa, tôt hơn là để ngày mai đi.
 

Anh Anh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Có thể nói, ngoài câu chào hỏi thì "cảm ơn" là một trong những câu nói thông dụng nhất trong tiếng Nga. Người Nga luôn nói cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ dù là nhỏ nhất. Ngoài спасибо, hôm nay các bạn sẽ được biết thêm một số từ cũng như cách nói khác để biểu đạt sự biết ơn. Hãy tự tin nói lời Cảm ơn!


1. Спасибо и большое спасибо
  • Спасибо (cảm ơn)- Đây là cách biểu thị sự biết ơn thường dùng nhất. Để nói về lý do vì sao cảm ơn có thể dùng за что hoặc за то что..., tiếp theo là lời cảm ơn ai Кому, như: Спасибо вам за помощь (cảm ơn sự giúp đỡ của ông).
    Cách đáp lại lời cảm ơn thường dùng nhất là Пожалуйста! (Đừng khách sáo!); Не за что! (Không có gì!); Не стоит! (Không cần cảm ơn đâu.)
  • Большое спасибо (rất cảm ơn) - Đây là cách cảm ơn thường dùng, nhưng có mức độ mạnh hơn спасибо. Trong khẩu ngữ có thể thay đổi trật tự từ như спасибо большое.
2. Благодарить



Благодарю вас за помощь - Cảm ơn ông (bà/ anh/ chị) vì sự giúp đỡ.
Câu nói trên có thể thay cho Я благодарен (-рна) вам за помощь. (Tôi cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà). Благодарить кого за то чтоБлагодарен кому за что là cách biểu thị sự cảm ơn, mang tính chất chính thức hơn спасибо.

3. Примите мою благодарность - Xin nhận lấy lòng biết ơn của tôi.
Đây là cách cảm ơn có ngữ khí tương đối chính thức, thường dùng trong ngôn ngữ sách vở, tiếp đó là nguyên nhân của lời cảm ơn:
За что... За то что...

4. У меня нет слов, чтобы выразить мою принательность (благодарность) - Tôi không biết dùng lời nào để biểu thị lòng biết ơn của mình.
Đây là cách cảm ơn có mức độ cao nhất, ngữ khí thành khẩn. Còn có thể nói:
У меня нет слов, чтобы отблагодарить вас (Tôi không biêt phải cảm ơn anh thế nào), Не хватает слов, чтобы выразить вам мою принательность (Thật không đủ lời để nói hết sự biết ơn của tôi với anh), Если бы вы не знали, как я вам благодарен (признателен) (Anh không biết tôi biết ơn anh thế nào đâu).

5. Разрешите (позвольте) выразить вам благодарность - Xin cho phép tôi được biểu thị lòng biết ơn anh.
Đây là cách cảm ơn dùng nhiều trong những trường hợp chính thức. Trong những tình huống tương tự còn có thể nói
Разрешите (позвольте) поблагодарить вас (Xin cho phép tôi biểu thị lòng biết ơn anh).

6. Передайте благодарность Анне - hãy chuyển lời cảm ơn của tôi đến Anna.
Đây là cách để thông qua người khác chuyển lời cảm ơn đến ai đó. Còn có thể nói Передайте спасибо Анне.


Ví dụ 1:
-Я тебе очень благодарна за билеты на спектакль.
-Tôi rất cảm ơn anh đã mua vé xem kịch cho tôi.
-Не за что! Это мне было не трудно.
-Không có gì đâu. Việc này đối với tôi không khó mà.

Ví dụ 2:
-Спасибо вам большое за то, что вы мне помогли.
-Rất cảm ơn vì ông đã giúp tôi.
-Не стоит благодарности.
-Không đáng cảm ơn đâu.


Ví dụ 3:
-Доктор, я вам очень признателен за то, что вы меня вылечили.
-Bác sĩ, tôi vô cùng cảm ơn ông vì đã chữa khỏ bệnh cho tôi.
-Ну что вы. Это мой долг. Желаю вам здоровья.
-Anh nói sao, đấy là trách nhiệm của tôi mà. Chúc anh mạnh khoẻ.
-Спасибо, доктор. От души благодарю вас.
-Cảm ơn bác sĩ. Xin chân thành cảm ơn ông.


Ví dụ 4:
-Пётр Алексеевич, примите мою искреннюю благодарность.
-Piotr Alexâyvich, xin nhận lấy lời cảm ơn từ đáy lòng (chân thành) của tôi.
-Не стоит благодарить меня. Так каждый бы сделвл на моем месте.
-Không đáng cảm ơn đâu. Ai vào vị trí của tôi cũng làm vậy thôi.

Ví dụ 5:
-Антон, это тебе подарок от Анны.
-Anton, đây là món quà Anna tặng anh.
-Какой красивый подарок! Спасибо, и передай благодарность Анне.
-Món quà đẹp quá! Cảm ơn nhé, chuyển giùm tôi lời cảm ơn đến Anna nhé.
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Джон, огромное спасибо от меня и моей семьи.
Спасибо Тебе за тёплые слова :D
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Thêm chút về nguồn gốc các từ này:
Спасибо từ cụm từ "Спаси Бог" (спаси вас Бог за ваши добрые слова, дела...) nghĩa là: Trời phù hộ anh vì lời nói, việc làm tốt
Благодарю từ cụm từ Дарю тебе благо nghĩa là: Tặng anh điều tốt lành
Ngoài ra thường nói:
- Вы очень любезны! = Anh (chị) tốt quá!
- Очень признателен (-а)! = Rất mang ơn (của anh, chị)

Và điều không thể thiếu là câu trả lời khi ai đó cảm ơn mình:
Пожалуйста! - Không dám;
Не за что! - Có gì đâu;
Не стоит! (đầy đủ là: Не стоит благодарности) - Không đáng gì, Chuyện nhỏ (Chú ý: đọc Не стоит trọng âm vào chữ o)
 
Chỉnh sửa cuối:

Anh Anh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
XIN LỖI


Cùng với "cảm ơn", lời "xin lỗi" là một trong những câu nói mà người học ngoại ngữ được tiếp xúc đầu tiên. Có khá nhiều cách để biểu đạt lời xin lỗi trong tiếng Nga. Sau đây là một số cách người ta thường dùng mà mình nghĩ là khá thông dụng:
  • Изини(те) - Đây là cách xin lỗi thường gặp nhất, dùng trong những trường hợp lỗi nhỏ, thất lễ nhỏ.
  • Прости(те) - Đây là cách dùng để xin lỗi thường dùng, dùng cho những sự sai sót lớn hoặc nhỏ. Ngoài ra, còn có thể là cách nói lịch sự, dùng khi hỏi han, thỉnh cầu và chào hỏi, thường được dịch thành "Xin hỏi", "Làm ơn"
  • Прошу прошения - Mang tính lịch thiệp nhiều hơn.
  • Принес(ла) извинение (Приношу свои извинения) - tương tự Прошу прошения
  • Тысяча извинений! - Một ngàn lần xin lỗi.
  • (Очень) прошу меня простить - Nặng hơn và lịch thiệp hơn.
  • Я виноват(a) перед вами. -
Và câu trả lời để đáp lại những lời xin lỗi này là gì? Thông thường có thể nói như sau:
  • Пожалуйста! - nghĩa chấp nhận lời xin lỗi.
  • Ничего! - Không có gì!
  • He стоит! - Không cần đâu!
  • He стоит извинения! - Không đáng xin lỗi đâu!
  • Извините! - Xin lỗi (lại)!
  • Я принимаю ваши извинения! - Tôi chấp nhận lời xin lỗi của anh!
  • Да (ну) что вы - Anh nói gì vậy!
  • За что же (извиняться)! - Xin lỗi vì cái gì chứ!
  • He за что (извиняться)! - Không vì cái gì cả!
  • Какие пустяки! - Chuyện vặt!
  • Это такие пустяки! - tương tự Какие пустяки!
  • Какая ерунда - ương tự Какие пустяки!
  • Простите, меня, пожалуйста! - xin thứ lỗi cho tôi, (2 người xin lỗi nhau)
  • (Ну) Хорошо! - Thôi được!
  • (Ну), ладно! - Được thôi!
  • (Да лад но (уж)! - Ừ được thôi!
  • Ну ладно уж. Так и быть. Но чтобы это было в последний раз. - Thôi được, phải vậy chứ, nhưng lần cuối đấy nhé!
Các bạn bổ sung thêm nhé!
@Tolyale Я извиняюсь
 

Anh Anh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Не серди(те)сь на меня! - Xin đừng giận tôi!
Đây cũng là một cách xin lỗi mà bạn hay gặp. Có thể dùng câu nói này cùng với Извините, простите... và những từ nối khác.

Ví dụ 1:
-Я же тебе говорила, чтобы ты не трогала книгги! Как же ты.
- Mẹ đã nói với con rồi, không được động vào mấy cuốn sách. Con sao vậy?
-
Прости, мамочка, не сердись на меня, я больше не буду.
-Con xin lỗi mẹ, đừng giận con, con sẽ không làm thế nữa.

Ví dụ 2:
-Если можете, то не сердитесь на меня за эту маленькуб шутку.
-Nếu có thể, xin đừng giận tôi vì câu đùa nhỏ đó.
-Ну что вы, я совсем не сержусь.
-Anh nói gì vậy, tôi sẽ không giận anh đâu.
 

Le Thai Ky

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Tất nhiên bài này viết cho vui thôi chứ các bạn đang học đừng tưởng thật mà học thuộc 95 câu này. Nếu nghiêm túc thì chỉ cần 5 câu thông dụng nhất là đủ.
 

Anh Anh

Thành viên thân thiết
Наш Друг


Мне бы не хотелось вас (тебя) обижать - Thực ra tôi không có ý làm anh giận!
Cách xin lỗi thường dùng, còn có thể nói Я не хочу вас (тебя) обижать. (Tôi không muốn làm anh tức giận)
Ví dụ:
-Мне бы не хотелось тебя обижать, но я не смогу приехать сегодня. Не сердись на меня, Антон.
-Tôi thực a không muốn làm anh giận, nhưng hôm nay tôi không thể đến được. Đừng giận tôi nhé , Anton.
-Ну как же? Ты ведь обещал.
-Thế là sao? Anh đã hứa với tôi rồi mà?
-Да, конечно, но я не знал, что сегодня у нас будет срочная работа. Прости. Это же не от меня зависит.
-Vâng, tất nhiên, nhưng lúc đó tôi không biết hôm nay chúng tôi còn có công việc khẩn cấp cần làm. Xin lỗi. Việc này không do tôi quyết định được.
-Ну что ж! Ничего не поделаешь.
-Đành vậy. Biết làm sao được.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Ố-ồ-ô…В сообщении [HASHTAG]#5[/HASHTAG] bạn Хью có nhầm một chỗ đấy nhé! Số nhiều của từ человек là люди chứ không phải là человеки.

Đôi khi người Nga có thể nói “человеки” hoặc “други”, nhưng đó là đùa tếu táo thôi (người ta thừa hiểu nói như thế là sai).
 
Top