Học liệu nhà TiengNga

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
26.8.2014 : Бить ключом
-Бить ключом : Бурно проходить, протекать, активно проявляться.(diễn ra, xảy ra một cách sôi động, biểu hiện một cách tích cực)
-Бить ключом :sôi nổi, náo nhiệt, nhộn nhịp, tràn đầy


Cấu trúc :
Что ( работа, энергия, жизнь ..) бьёт/бил в ком ? ( в детях, друге...) где ? ( в училище, в школе, на заводе ...)

-Жизнь в школе бьёт ключом: днём уроки и занятия в спортивной секции, вечером диспуты и вечера вопросов и ответов.
-Жизненные силы бьют в нём ключом, и он употребляет их на полезную деятельность
/





29.08.2014 : Биться как рыба об лёд( лед) -Hoài công, phí sức, nhọc nhằn một cách vô ích.
Để tìm hiểu nhiều hơn về ý nghĩa của câu nói này,xin mời cả nhà đến với một vài viết rất hay về xuất xứ của của nó mà mình tìm được.
Как рыба об лёд -Như cá húc đá
Nguồn :-http://esperanto-plus.ru/fraz/k/kak-riba-ob-led.htm





Если вы любитель зимней рыбалки, то вам совершенно ясен смысл этого фразеологизма. Если нет – то кратко опишу процесс: во льду сверлится лунка, забрасывается леска с крючком, прицепленные к короткой, так называемой «зимней удочке». Рыбак садится на специальный рыбацкий ящик возле этой лунки и начинает шаманить – поднимает-опускает леску, трясет наживку, делает подкормку…
Nếu bạn là người thích đi câu cá mùa đông, bạn sẽ hiểu ý nghĩa của câu nói này. Nếu không-tôi sẽ miêu tả quá trình một cách ngắn gọn: người ta khoan một cái lỗ vào trong băng và ném dây cước cùng với lưỡi câu được gắn với một đoạn ngắn- " cần câu mùa đông" xuống. Người câu ngồi trên cái hộp câu cá đặc biệt bên cạnh cái lỗ đó và bắt đầu hành động cầu cúng-anh ta nhấc, thả dây, rung con mồi, thay mồi ...

В конце концов, рыбка клюет. Когда рыба зацепила крючок, ее вытаскивают на поверхность быстрыми энергичными движениями. Длина лески при этом может достигать нескольких метров, поэтому руки рыбака только мелькают! Наконец рыбу вытаскивают, снимают с крючка и бросают на лед. И вот тут, собственно, и происходит все действо - рыба начинает биться об лёд. Изгибая тело с ловкостью циркового гимнаста, она подпрыгивает надо льдом, инстинктивно целя попасть обратно в воду и уйти от судьбы. Но рыба, увы, не может прыгать «рыбкой», а плашмя в лунку она не пройдет, даже если сумеет до нее допрыгать. Но рыба будет прыгать, и прыгать, будет продолжать делать неимоверные усилия для своего спасения. Хотя цели ей не достичь и в воду не вернуться.
Cuối cùng thì cá cắn câu. Khi cá mác câu, người ta sẽ kéo nó lên trên với những cử động nhanh và dứt khoát. Chiều dài dây cước có thể dài khoảng vài mét, vi vậy tay của người câu hoạt động một cách liên tiếp. Rút cục, họ kéo được cá lên, gỡ lưỡi câu ra và ném cá lên trên mặt băng (đá). Chính tại đó mọi hành động xảy ra -con cá bắt đầu húc( chũi) vào đá. Nó uốn cong thân mình với sự khéo léo của một vận động viên xiếc, nó nhảy bật lên trên lớp băng đá nhằm rơi ngược lại vào trong nước một cách bản năng và thoát khỏi số phận. Nhưng con cá, hỡi ôi, nó không thể nhảy kiểu cá, nó sẽ không thể nhảy qua cái lỗ đó và thậm chí có nhảy tới thì cũng đã mệt sõng soài. Nhưng con cá sẽ nhảy và nhảy, nó tiếp tục thực hiện những nố lực rất lớn để thoát thân. Dù vậy nó vẫn không đạt được mục đích và không trở lại nước được

Отсюда выражение "биться как рыба об лед" означает по смыслу безуспешные усилия в достижении результата.
Từ đây mà thành ngữ "биться как рыба об лед" mang nghĩa nỗ lực đạt được kết quả nhưng không thành.


Правда, кроме случая зимней рыбалки имеет право на существование и такой вариант: рыба бьется об лед не сверху, а снизу. То есть, она стремится к поверхности, чтобы подышать, но ударяется об лед. И сколько не старайся рыба, лёд этот ей не пробить. Так, что получается тот же результат, только сбоку.Усилия пропадут напрасно.
Ngoài trường hợp câu cá mùa đông thì còn tồn tại một phương án đúng khác : Cá húc vào đá không phải từ bên trên mà từ bên dưới. Nghĩa là, nó muốn hướng lên phía bề mặt để hít thở nhưng đụng phải đá. Nó cố gắng bao nhiêu thì nó cũng không phá vỡ được lớp băng đá này. Cho nên cũng nhận được một kết quả tương tự, Những nỗ lực biến mất một cách vô ích.

Một số chỗ thì mình cũng không biết dịch như thế nào , rất mong nhận được sự góp ý của cả nhà ạ:56.jpg:
 
Last edited by a moderator:

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
30.08.2014: Блуждать в потёмках



-Блуждать в потёмках-Плохо разбираться в чём-нибудь, плохо понимать что-либо; действовать вслепую, наугад (am hiểu không rõ cái gì, hiểu cái gì đó rất ít, hành động (làm) một cách mù quáng, may rủi)
Nghĩa đen có thể hiểu là: Đi lang thаng trong bóng tối
Nghĩa bóng có thể hiểu là : mò mẫm(dò dẫm) , hành động mù quáng, hiểu biết ít( không rõ) về cái gì đó.

Chúng ta cũng có thêm cụm: разбираться в чём-нибудь =am hiểu cái gì đó.

Chúc cả nhà cuối tuần vui vẻ.Ai có gấu thì đi chơi với gấu, còn ai không có như mình thì ngồi nhà học tiếng Nga tự khắc gấu sẽ tới :14.jpg:


31.08.2014 : Больное место.

-Nghĩa đen: Chỗ đau
-Nghĩa bóng (chỉ dùng với số ít ) :điểm yếu, chỗ dễ bị tổn thương:

  • Наиболее уязвимая, слабая сторона кого-либо ( mặt yếu, dễ tổn thương nhất của ai đó)
    «Этика — наше больное место, господа» (А. Чехов).
  • То, что волнует больше всего. ( cái làm lo lắng nhiều nhất )
    «Заводская контора была для него самым больным местом, потому что именно здесь он чувствовал себя окончательно бессильным» (Мамин-Сибиряк)
    .
Ngôi sao võ thuật Lý Tiểu Long từng nói : "Tôi không sợ người luyện tập 10.000 cú đá chỉ 1 lần mà chỉ sợ người thực hành 1 cú đá 10.000 lần." .Đây là câu nói mình muốn gửi tặng cả nhà.Liệu chúng ta đã thực sự cố gắng và kiên trì, nỗ lực để đạt được điều mình mong muốn ???
 
Last edited by a moderator:

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
01.09.2014. Больной вопрос (больная тема)

-Больной вопрос: Назревшая, но трудная для разрешения проблема; Актуальная проблема, требующая скорейшего решения. (vấn đề cần phải giải quyết nhưng khó để giải quyếtnó, vấn đề cấp bách, yêu cầu sự giải quyết nhanh chóng.
Như vậycó thểhiểu “ Больной вопрос “ : Vấn đềhócbúa(cấpbách), vấn đề( câu hỏi) khó giải quyết.
  • Только я тебяумоляю, незатрагивай при моем отце тему религии. Для него это больной вопрос.
  • А сейчас я предлагаюобсудить самый больной вопрос на сегодня: передачу информации междуотделами.
Hôm nay. ở nhiều nơi, nhiều bạn đang chuẩn bị bắt đầu một năm học mới.Mình cũng đã dậy sớm hơn để làm công việc yêu thích là ghé thăm trang mối sáng và bắt đầu năm cuối đại học.
Nhân dịp năm học mới, mình xin chúc các bạn luôn dồi dào sức khoẻ, đạt được nhiều thành công, kiên trì bền bỉ để đi hết con đường mình đã chọn.
Gửi tặng các bạn 1 câu tục ngữ mà mình rất thích:
“Век живи-век учись–Học là chuyện suốt đời”

 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
02.09.2014 . Бояться собственной (своей) тени.

-Бояться собственной (своей) тени : [всего бояться; быть боязливым] :Sợ cả cái bóng của mình [sợ tất cả, là người rụt rè, nhút nhát,nhát gan ]

Như vậy :” Боятьсясобственной (своей) тени “ = “ sợ cả cái bóng của mình” có thể hiểu là: lo sợ chuyện không đâu, sợ vớ sợ vẩn, thần hồn nát thần tính …..

Ребёнок боится своей тени.

Nều dậy sớm với một tinh thần vui tươi thì chắc chắn bạn sẽ thành công gấp đôi.



 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
03.09.2014. Брать кого-либо за сердце/душу

-Брать кого-либо за сердце/душу : Сильно, глубоко волновать / вызывать различные чувства (тоску, печаль, радость и т. д.)/ производить сильное впечатление. (làm xao xuyến(lo lắng, cảm động, hồi hộp…) một cách mạnh mẽ,sâusắc / gâyranhữngcảmxúckhácnhau ( lo âu, buồn, sungsướng) / gây ấn tượng mạnhmẽ.
-Брать кого-либо за сердце/душу : cầm (nắm) được tráitim/tâmhồn của ai đó(làm ai đó xúc động, động tới được trái tim của ai đó…)

Выступление известного музыканта взяло всех нас за душу.




nguồn ảnh http://vk.com/inbest
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
04.09.2014 . Брать кого-либо под крылышко

- Брать кого-либо под крылышко : Окружать вниманием, заботой; опекать. ( quan tâm săn sóc, đỡ đầu, che chở )

я беру тебя под своё крылышко.





 
Chỉnh sửa cuối:

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
05.09.2014. Брать с потолка

-Брать с потолка : Без достаточных оснований, не будучи уверенным, создавать представление о чём-л ( Không đủ cơ sở, không chắc chắn. Sáng tạo ra định nghĩa về cái gì đó )

-Брать с потолка :
+ Nghĩa đen : Lấy từ trần nhà
+Nghĩa bóng: Bịa đặt một cách trắng trợn, nói mà không suy nghĩ…
Он взял этот рассказ с потолка.



 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
08.09.2014 . Браться за ум

-Браться за ум : Становиться благоразумнее, рассудительнее.( trở lên khôn ngoan( chín chăn, thận trọng ) hơn, có lý trí hơn )

Пора уже за ум взяться. Надо работать, трудиться. (А. Чехов.)








 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Ảnh Vui
Веселые фотографии


Демотиваторы про любовь
Thấy những cái này khá hay nên gom ở trên mạng về để cà nhà cùng thưởng thức.
Mỗi ngày 10 bức ạ. Hi vọng sẽ làm cho việc học tiếng Nga thú vị hơn, rất nhiều các mẫu câu hay.



.

















1.Как-то я спросил у мудреца - Что важнее - любить или быть любимым ?- Мудрец ответил - Что для птицы важнее левое крыло или правое? : khi tôi hỏi một nhà hiền triết –cái gì là quan trọng hơn-yêu hay được yêu?- Ông đã trả lời :Đối với chím thì cánh trái hay cánh phải là quan trọng hơn ?

2.Злитесь, но не переставайте любить! Hãy giận dỗi nhưng đừng ngừng yêu !

3.Нужно иметь что-то общее, чтобы понимать друг друга, - и чем-то отличаться, чтобы любить друг друга. : cần có cái điểm gì đó chung để hiểu nhau, và điểm gì đó khác biệt để yêu nhau .

4.Когда вы найдете свою любовь - Не забывайте о своих старых друзьях : Khi bạn tìm được tình yêu của mình-Đừng quên những người bạn cũ .

5.Чем выше чувства - тем больнее падать-Tình cảm càng cao quý-ngã cành đau

6.ЛЮБОВЬ - хочется взять и обнять (tình yêu- muốn (cầm nắm) đụng chạm và ôm

7.Лучше не быть с любимым, чем быть с нелюбимым –Không cùng với người yêu tốt hơn là cùng với người không yêu.

8.ГЛАВНОЕ ВЕРИТЬ! Quan trọng là hãy tin!

9Любовь - это... - когда ты держишь руку, а чувствуешь сердце. : Tình yêu đó là khi bạn cầm tay, cảm nhận được trái tím

10.РЕВНОСТЬ - это не доказательство любви, это доказательство эгоистичной претензии на обладание –Ghen tuông không là bằng chứng của tình yêu, đó là minh chứng của sự đòi hỏi sở hữu ích kỷ.
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
09.09.2014 : Бросать камешки в чей-либоогород
-Бросать камешки вчей-либо огород : Намекать о ком-либо в разговоре, в беседе, обычно осторожно, чтобы не обидеть [ ám chỉ, nói cạnh nói khoé( bóng gió) về ai đó trong cuộc nói chuyện, thường rất cần thận để không làm mất lòng.

- Бросатькамешкивчей-либоогород
+> nghĩa đen: ném đã vào vườn rau nhà ai
+> nghĩa bóng : nói cạnh nói khoé, nói bóng, nói gió

Путин бросает камешки в огород Обамы




 
Chỉnh sửa cuối:
Top