тоже/также
-“ тоже–cũng “ : một liên từ để chỉ ra hành động,hiện tượng ở vế câu thứ hai giống hoặc tương tự như hành động ở về câu thứ nhất .Dùng cả trong văn nói và viết
-“также–cũng,hơn nữa,ngoài ra “ :liên từ dùng để giải thích và bổ sung ý nghĩa của vế câu thứ nhất .Dùng nhiều hơn trong văn viết
Như vậy trong một khía cạnh nào đó ta thấy được sự giống nhau về ý nghĩa của 2 từ này,cùng xem xét một số ví dụ để hiểu rõ hơn
·Ты ее тоже/также знаешь? bạn cũng biết cô ấy ?
·Я тоже /также туда поеду :tôi cũng sẽ đi tới đó
·я учусь в этом университете, моя сестра тоже учится в этом университете :tôi học ở trường đại học này ,chị gái tôi cũng học ở trường đại học này
·Я люблю русские рассказы Я тоже люблю вьетнамские рассказы :tôi thích những câu truyện cổ tích Nga ,tôi cũng thích những câu truyện cổ tích Việt
·Я люблю собак. Я также люблю кошек :tôi yêu chó .Tôi cũng yêu mèo
·Мне нужно посмотреть этот фильм ,а также выучить новые слова :tôi cần xem xong bộ phim này ,ngoài ra còn học thuộc từ mới nữa .
" то же /так же " nó có nghĩa là "giống như ,như một "
-"также= одинаково,похоже..” thường để trả lời cho câu hỏi "какой? " và thường đi với từ " как,как и, равно как и, так же как и, так же как. "
·Он был грамотным человеком, также, как и я. -Anh ta đã trở thành một người thành thạo giống như tôi
-"тоже " trả lời cho câu hỏi "какое? " ,thường đi với từ "что "
·Я пришел домой в то же время, что и она :tôi đã đi về nhà vào lúc giống như cô ây .